Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu3183/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Long An
Ngày ban hành28/03/2025
Người kýNguyễn Văn Út
Ngày hiệu lực 01/01/1970
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 3183/QĐ-UBND năm 2025 công bố danh mục, nội dung thủ tục hành chính mới lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc phạm vi quản lý của Công an tỉnh Long An

Value copied successfully!
Số hiệu3183/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Long An
Ngày ban hành28/03/2025
Người kýNguyễn Văn Út
Ngày hiệu lực 01/01/1970
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3183/QĐ-UBND

Long An, ngày 28 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA CÔNG AN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2023, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Nghị định số107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;

Căn cứ Quyết định số 370/QĐ-BCA ngày 16/01/2025 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an.

Theo đề nghị của Công an tỉnh tại Tờ trình số 337/TTr-CAT-PC06 ngày 05/02/2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Công bố kèm theo quyết định này danh mục, nội dung 02 thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc phạm vi quản lý của Công an tỉnh (kèm theo 08 trang phụ lục).

Điều 2.Giao Công an tỉnh chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4.Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. 

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- Bộ Công an;
- CT.UBND tỉnh;
- Phòng THKSTTHC;
- Lưu: VT.
QDCB-370BCA-TTr337-QLCUTRU

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Út

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA CÔNG AN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3183/QĐ-UBND ngày 28/3/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)

PHẦN 1. DANH MỤC TTHC

STT

Tên TTHC

Mã sốTTHC

Thời hạn giải quyết

Phí, lệphí(nếu có)

Cơ quan thực hiện TTHC

Địa điểm thực hiện

Cách thức thực hiện

Quyết định công bố của bộ, ngành

Trực tiếp

BC CI

Trực tuyến

I

LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ CƯ TRÚ: 02 TTHC

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở

1.013313

02 ngày làm việc

Không

Cơ quan đăng ký cư trú

Công an cấp xã

X

X

X

Quyết định số 370/QĐ-BCA ngày 16/01/2025 của Bộ Công an

2

Xác nhận về điều kiện diện tích bình quân nhà ở để đăng ký thường trú vào chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ; nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở, không thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú mới

1.013314

02 ngày làm việc

Không

Cơ quan đăng ký cư trú

Công an cấp xã

X

X

X

Quyết định số 370/QĐ-BCA ngày 16/01/2025 của Bộ Công an

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở - 1.013313

a) Trình tự thực hiện

- Bước 1: Nộp hồ sơ

Cá nhân chuẩn bị hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ khai theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ đăng ký cư trú và Tờ khai đến cơ quan đăng ký cư trú (Công an cấp xã). Cơ quan quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển Tờ khai đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Bước 2: Xử lý hồ sơ

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì xác nhận;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do

- Bước 3. Trả kết quả

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển kết quả xác nhận hoặc văn bản trả lời cùng toàn bộ hồ sơ cho cơ quan đăng ký cư trú để xem xét, giải quyết cho công dân.

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).

* Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.

* Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.

b) Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ bằng phương thức trực tiếp, trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ quan quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

STT

Thành phần hồ sơ

Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”)

1.

Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).

 

- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ

d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được “Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở”.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan đăng ký cư trú (Công an cấp xã).

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).

- Trường hợp từ chối giải quyết, Ủy ban nhân dân cấp xã phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;

- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

 

Mẫu số 01

(Ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ)

UBND (1) …..
(2) ………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI

Đề nghị xác nhận nơi thường xuyên đậu, đỗ; sử dụng phương tiện vào mục đích để ở

Kính gửi(2):……………

I. THÔNG TIN NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

1. Họ, chữ đệm và tên:………………………………………………………..

2. Ngày, tháng, năm sinh:.../.../……….

3. Số định danh cá nhân:………………………………………………….

4. Nơi cư trú: …………………………………………………………..

5. Quan hệ với phương tiện(3) :………………………………………………..

II. THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG TIỆN

1. Tên phương tiện: ……………………………………………………………

2. Loại: ………………………………………………………………………..

3. Số hiệu phương tiện (nếu có): ………………………………………………

4. Biển số/Số đăng ký phương tiện (nếu có): ……………………………….

5. Thông tin chủ sở hữu phương tiện: ……………………………………

- Họ, chữ đệm và tên: ……………………………………………………….

- Ngày, tháng, năm sinh:.../.../……; Số định danh cá nhân: ………………..

- Nơi cư trú: …………………………………………………………………

………………………………………………………………………………….

III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ UBND …………….. XÁC NHẬN:

1. Phương tiện thường xuyên đậu, đỗ tại(4): ………………………………….

………………………………………………………………………………….

2. Phương tiện được sử dụng vào mục đích để ở.

 

 

……, ngày….tháng…năm…
Người đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA(2):……………………

1. Phương tiện(5)………………..thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện tại địa chỉ(4):…………

………………………………………………………………………………….

2. Phương tiện (5)………………………được sử dụng vào mục đích để ở.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN……..
(Ký tên, đóng dấu)

 

Chú thích:

(1) Ủy ban nhân dân cấp trên của nơi công dân gửi đề nghị xác nhận;

(2) Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã;

(3) Chủ sở hữu/người thuê, mượn, ở nhờ;

(4) Ghi địa chỉ cụ thể thuộc đơn vị hành chính cấp xã hoặc cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã;

(5) Tên; số hiệu (nếu có); Biển số/Số đăng ký (nếu có).

* Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, công dân kê khai thông tin vào biểu mẫu điện tử, những thông tin của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ được tự động điền vào biểu mẫu Tờ khai. Người kê khai không phải ký vào biểu mẫu điện tử.

 

2. Xác nhận về điều kiện diện tích bình quân nhà ở để đăng ký thường trú vào chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ; nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở, không thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú mới – 1.013314

a) Trình tự thực hiện

- Bước 1: Nộp hồ sơ

Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký cư trú (Công an cấp xã) cùng hồ sơ đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú; cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đề nghị xác nhận đến Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, giải quyết.

- Bước 2: Xử lý hồ sơ

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và cấp giấy hẹn trả kết quả;

+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

Bước 3. Trả kết quả

- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã gửi kết quả cho cơ quan đăng ký cư trú (Công an cấp xã).

- Người nộp hồ sơ mang theo Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đến cơ quan đăng ký cư trú để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan (nếu có).

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).

+ Sáng: Từ 7 giờ 00 phút đến 11 giờ 30 phút.

+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.

b) Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ bằng phương thức trực tiếp, trực tuyến hoặc dịch vụ bưu chính công ích đến cơ quan đăng ký cư trú. Cơ quan quan đăng ký cư trú có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ

- Thành phần hồ sơ

STT

Thành phần hồ sơ

Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh “X”)

1.

Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).

 

(- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ

d) Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan đăng ký cư trú (Công an cấp xã).

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP).

- Trường hợp từ chối giải quyết, Ủy ban nhân dân cấp xã phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

h) Phí, lệ phí: Không.

i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP)

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Cư trú số 68/2020/QH14 ngày 13/11/2020;

- Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

 

Mẫu số 02

(Ban hành kèm theo Nghị định số 154/2024/NĐ-CP ngày 26/11/2024 của Chính phủ)

UBND (1) …..
(2) ………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI

Xác nhận tình trạng chỗ ở hợp pháp, diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thườngtrú, đăng ký tạm trú

Kính gửi(2):…………………….

I. THÔNG TIN NGƯỜI ĐỀ NGHỊ

1. Họ, chữ đệm và tên: ………………………………………………………..

2. Ngày, tháng, năm sinh:.../.../…..

3. Số định danh cá nhân: ………………………………………………..

4. Nơi cư trú: ………………………………………………………….

II. THÔNG TIN VỀ CHỖ Ở HỢP PHÁP

1. Địa chỉ chỗ ở hợp pháp: …………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

2. Thông tin về nhà ở:

- Diện tích thửa đất: ……………..Diện tích xây dựng: ……….Diện tích sàn: ……..

- Tổng số người đang đăng ký thường trú: ……………………………………….

- Diện tích sàn còn lại được đăng ký thường trú khi cho thuê, mượn, ở nhờ: ……….

III. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ UBND………….. XÁC NHẬN:

1. Tình trạng chỗ ở để đăng ký thường trú, tạm trú:

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

2. Diện tích nhà ở để đăng ký thường trú khi cho thuê, mượn, ở nhờ: Tổng số người thuê, mượn, ở nhờ: …………………………………….

Tổng số diện tích chỗ ở hợp pháp thuê, mượn, ở nhờ:…………………………

……………………………………………………………………………………..

 

 

……, ngày….tháng…năm…
Người đề nghị

 

XÁC NHẬN CỦA UBND ……………………….(1)

Nội dung xác nhận(3): ………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………….

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN……..
(Ký tên, đóng dấu)

 

Chú thích:

(1) Ủy ban nhân dân cấp trên của nơi công dân gửi đề nghị xác nhận;

(2) Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã;

(3) Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã có trách nhiệm xác nhận đầy đủ nội dung: chỗ ở đang sử dụng ổn định, không có tranh chấp và không thuộc địa điểm không được đăng ký thường trú mới quy định tại Điều 23 Luật Cư trú.

* Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến, công dân kê khai thông tin vào biểu mẫu điện tử, những thông tin của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ được tự động điền vào biểu mẫu Tờ khai. Người kê khai không phải ký vào biểu mẫu điện tử.

Từ khóa:3183/QĐ-UBNDQuyết định 3183/QĐ-UBNDQuyết định số 3183/QĐ-UBNDQuyết định 3183/QĐ-UBND của Tỉnh Long AnQuyết định số 3183/QĐ-UBND của Tỉnh Long AnQuyết định 3183 QĐ UBND của Tỉnh Long An

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu3183/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Long An
                            Ngày ban hành28/03/2025
                            Người kýNguyễn Văn Út
                            Ngày hiệu lực 01/01/1970
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này danh mục, nội dung 02 thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành lĩnh vực đăng ký, quản lý cư trú thuộc phạm vi quản lý của Công an tỉnh (kèm theo 08 trang phụ lục).
                                                  • Điều 2. Giao Công an tỉnh chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định.
                                                  • Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
                                                  • Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. 

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi