Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu3125/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Dương
Ngày ban hành01/11/2024
Người kýVõ Văn Minh
Ngày hiệu lực 01/11/2024
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 3125/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần và dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến do tỉnh Bình Dương ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu3125/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Dương
Ngày ban hành01/11/2024
Người kýVõ Văn Minh
Ngày hiệu lực 01/11/2024
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
ỦY BAN NHÂN DÂN

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3125/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 01 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH, MỘT PHẦN VÀ DỊCH VỤ CUNG CẤP THÔNG TIN TRỰC TUYẾN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh mục 1.507 thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần và 370 TTHC thực hiện dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến (kèm theo Danh mục TTHC).

Điều 2. Giao các sở, ban, ngành phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan, địa phương có liên quan căn cứ danh mục tại Điều 1 triển khai tái cấu trúc quy trình TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần trong tiếp nhận, giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống Thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

Điều 3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương đảm bảo các điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin, tiêu chí kỹ thuật, chữ ký số và các điều kiện có liên quan để triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ trực tuyến được thuận lợi; tổ chức có hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động người dân, doanh nghiệp tham gia sử dụng và khai thác dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến; chủ động tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh; đảm bảo việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo đúng quy định pháp luật, thực chất, hiệu quả.

Điều 4. Giao Trung tâm Hành chính công tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao để phối hợp với sở, ban, ngành và địa phương triển khai, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, địa phương thực hiện hiệu quả đối với Danh mục TTHC được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này; thường xuyên rà soát, tổng hợp khó khăn, vướng mắc phát sinh, đề xuất tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp quy định pháp luật và tình hình thực tế.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1214/QĐ-UBND ngày 26/4/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến.

Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 6;
- LĐVP, HCC, Website tỉnh;
- Lưu: VT, Thắm.

CHỦ TỊCH




Võ Văn Minh

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm Quyết định số 3125/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

TTHC

Tên DVC

Lĩnh vực

Toàntrình

Mộtphần

I. Thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính

1.

1.006220.000.00.00.H09

Thủ tục thanh toán phần giá trị của tài sản cho tổ chức, cá nhân ngẫu nhiên tìm thấy tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên nhưng không xác định được chủ sở hữu

Quản lý công sản

X

 

2.

1.006219.000.00.00.H09

Thủ tục chi thưởng đối với tổ chức, cá nhân phát hiện tài sản chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, tài sản bị đánh rơi, bỏ quên

Quản lý công sản

X

 

3.

1.006218.000.00.00.H09

Thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản do các tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước

Quản lý công sản

X

 

4.

1.005435.000.00.00.H09

Mua hóa đơn lẻ

Quản lý công sản

 

X

5.

1.005434.000.00.00.H09

Mua quyển hóa đơn

Quản lý công sản

 

X

6.

2.002173.000.00.00.H09

Hoàn trả hoặc khấu trừ tiền sử dụng đất đã nộp hoặc tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả vào nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án nhà ở XH

Quản lý công sản

X

 

7.

1.005415.000.00.00.H09

Điều chuyển tài sản là hệ thống điện được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước sang ngành điện quản lý

Quản lý công sản

X

 

8.

2.002206.000.00.00.H09

Thủ tục đăng ký mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách

Tin học - Thống kê

X

 

9.

3.000161.000.00.00.H09

Hỗ trợ lãi suất vay vốn tại tổ chức tín dụng để đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt theo quy định tại Khoản 3 Điều 4, Khoản 3 Điều 5 Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg ngày 05/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.

Tài chính ngân hàng

 

X

10.

3.000255.H09

Thủ tục xác định xe ô tô không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ

Thuế

 

X

11.

3.000252.H09

Thủ tục xác định xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên

Thuế

 

X

12.

3.000254.H09

Thủ tục đề nghị trả lại phù hiệu, biển hiệu

Thuế

 

X

13.

1.008603.000.00.00.H09

Kê khai, thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trường đối với nước thải

ChínhsáchThuế

X

 

14.

1.005412.000.00.00.H09

Phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp

Bảo hiểm

 

X

15.

2.002169.000.00.00.H09

Chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước

Bảo hiểm

 

X

16.

1.005411.000.00.00.H09

Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn phí bảo hiểm nông nghiệp

Bảo hiểm

 

X

Tổng: 07 DVCTT toàn trình, 09 DVCTT một phần

7

9

II. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện

17.

1.005435.000.00.00.H09

Mua hóa đơn lẻ

Quản lý công sản

 

X

18.

1.005434.000.00.00.H09

Mua quyển hóa đơn

Quản lý công sản

 

X

Tổng: 02 DVCTT một phần

 

0

02

Tổng 16 TTHC (Có 02 TTHC dùng chung cấp tỉnh, huyện):

18 DVCTT, trong đó DVCTT toàn trình: 7 (tỉnh 7); DVCTT một phần: 11 (tỉnh 9, huyện 2)

* Ghi chú: TTHC mã 1.005435.000.00.00.H09; 1.005434.000.00.00.H09 được thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

Từ khóa:3125/QĐ-UBNDQuyết định 3125/QĐ-UBNDQuyết định số 3125/QĐ-UBNDQuyết định 3125/QĐ-UBND của Tỉnh Bình DươngQuyết định số 3125/QĐ-UBND của Tỉnh Bình DươngQuyết định 3125 QĐ UBND của Tỉnh Bình Dương

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu3125/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bình Dương
                            Ngày ban hành01/11/2024
                            Người kýVõ Văn Minh
                            Ngày hiệu lực 01/11/2024
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Phê duyệt Danh mục 1.507 thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần và 370 TTHC thực hiện dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến (kèm theo Danh mục TTHC).
                                                  • Điều 2. Giao các sở, ban, ngành phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan, địa phương có liên quan căn cứ danh mục tại Điều 1 triển khai tái cấu trúc quy trình TTHC, cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần trong tiếp nhận, giải quyết TTHC trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống Thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
                                                  • Điều 3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương đảm bảo các điều kiện về hạ tầng công nghệ thông tin, tiêu chí kỹ thuật, chữ ký số và các điều kiện có liên quan để triển khai thực hiện việc cung cấp dịch vụ trực tuyến được thuận lợi; tổ chức có hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động người dân, doanh nghiệp tham gia sử dụng và khai thác dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến; chủ động tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết kịp thời các vấn đề phát sinh; đảm bảo việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo đúng quy định pháp luật, thực chất, hiệu quả.
                                                  • Điều 4. Giao Trung tâm Hành chính công tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao để phối hợp với sở, ban, ngành và địa phương triển khai, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn các cơ quan, địa phương thực hiện hiệu quả đối với Danh mục TTHC được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này; thường xuyên rà soát, tổng hợp khó khăn, vướng mắc phát sinh, đề xuất tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp quy định pháp luật và tình hình thực tế.
                                                  • Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1214/QĐ-UBND ngày 26/4/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện dịch vụ công trực tuyến, dịch vụ cung cấp thông tin trực tuyến.
                                                  • Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi