Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu30/2018/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
Ngày ban hành05/12/2018
Người kýNguyễn Văn Trì
Ngày hiệu lực 16/12/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Value copied successfully!
Số hiệu30/2018/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
Ngày ban hành05/12/2018
Người kýNguyễn Văn Trì
Ngày hiệu lực 16/12/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2018/QĐ-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 05 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 552/TTr-SNV ngày 20/11/2018 về việc ban hành Quy định tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2018.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trì

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2018/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định việc phân loại, tiêu chí phân loại và việc điều chỉnh phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với thôn, tổ dân phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Điều 2. Mục đích phân loại thôn, tổ dân phố

1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước của chính quyền xã, phường, thị trấn đối với tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; làm căn cứ để hoạch định chính sách, quy hoạch, đầu tư phát triển kinh tế - xã hội.

2. Làm cơ sở thực hiện chế độ, chính sách và bố trí hợp lý số lượng người hoạt động không chuyên trách đối với thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Nguyên tắc phân loại thôn, tổ dân phố

Việc phân loại thôn, tổ dân phố phải đảm bảo tính thống nhất, khoa học; phản ánh rõ tính chất công việc và mức độ thuận lợi, khó khăn trong quản lý của từng loại thôn, tổ dân phố.

Chương II

TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI THÔN, TỔ DÂN PHỐ

Điều 4. Phân loại và tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố

1. Thôn, tổ dân phố được phân làm ba loại cụ thể như sau:

a) Thôn, tổ dân phố loại 1

b) Thôn, tổ dân phố loại 2

c) Thôn, tổ dân phố loại 3

2. Tiêu chí phân loại:

a) Đối với tổ dân phố thuộc phường, thị trấn đồng bằng:

Tổ dân phố loại 1: Từ 650 hộ gia đình trở lên.

Tổ dân phố loại 2: Từ 500 hộ gia đình đến dưới 650 hộ gia đình.

Tổ dân phố loại 3: Dưới 500 hộ gia đình.

b) Đối với tổ dân phố thuộc thị trấn miền núi:

Tổ dân phố loại 1: Từ 450 hộ gia đình trở lên.

Tổ dân phố loại 2: Từ 300 hộ gia đình đến dưới 450 hộ gia đình.

Tổ dân phố loại 3: Dưới 300 hộ gia đình.

c) Đối với thôn thuộc xã đồng bằng:

Thôn loại 1: Từ 550 hộ gia đình trở lên.

Thôn loại 2: Từ 400 hộ gia đình đến dưới 550 hộ gia đình.

Thôn loại 3: Dưới 400 hộ gia đình.

d) Đối với thôn thuộc xã miền núi:

Thôn loại 1: Từ 350 hộ gia đình trở lên.

Thôn loại 2: Từ 200 hộ gia đình đến dưới 350 hộ gia đình.

Thôn loại 3: Dưới 200 hộ gia đình.

Điều 5. Điều chỉnh việc phân loại thôn, tổ dân phố

1. Theo định kỳ sáu mươi tháng (5 năm) kể từ ngày Quyết định phân loại thôn, tổ dân phố có hiệu lực thi hành, UBND cấp xã căn cứ tiêu chí tại Quy định này tiến hành rà soát và lập hồ sơ trình UBND cấp huyện thẩm định và gửi UBND tỉnh xem xét quyết định phân loại lại thôn, tổ dân phố cho phù hợp với tình hình thực tế.

2. Trường hợp chưa đủ thời gian theo định kỳ, nhưng có biến động lớn về quy mô số hộ gia đình, diện tích tự nhiên do cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh chia tách, sáp nhập để thành lập thôn mới, tổ dân phố mới hoặc ghép cụm dân cư vào thôn, tổ dân phố hiện có thì phải tiến hành phân loại lại theo Quy định này. Việc phân loại lại được thực hiện đồng thời với việc điều chỉnh chia tách, sáp nhập, thành lập thôn, tổ dân phố mới hoặc ghép cụm dân cư.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm của Sở Nội vụ

1. Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố, các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện quyết định này; thẩm định việc phân loại thôn, tổ dân phố trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.

2. Ban hành hướng dẫn thực hiện việc lập hồ sơ phân loại thôn, tổ dân phố theo quy định hiện hành.

Điều 7. Trách nhiệm của UBND cấp huyện

Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc thẩm tra việc lập hồ sơ đề nghị phân loại, thôn, tổ dân phố của cấp xã trên địa bàn đảm bảo theo đúng quy định.

Điều 8. Trách nhiệm của UBND cấp xã

Tổ chức, thực hiện việc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định phân loại thôn, tổ dân phố.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc UBND cấp xã báo cáo UBND cấp huyện để trình UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và các quy định của pháp luật./.

 

Từ khóa:30/2018/QĐ-UBNDQuyết định 30/2018/QĐ-UBNDQuyết định số 30/2018/QĐ-UBNDQuyết định 30/2018/QĐ-UBND của Tỉnh Vĩnh PhúcQuyết định số 30/2018/QĐ-UBND của Tỉnh Vĩnh PhúcQuyết định 30 2018 QĐ UBND của Tỉnh Vĩnh Phúc

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu30/2018/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Vĩnh Phúc
                            Ngày ban hành05/12/2018
                            Người kýNguyễn Văn Trì
                            Ngày hiệu lực 16/12/2018
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi