Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 2909/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Hải Dương |
| Ngày ban hành | 07/11/2024 |
| Người ký | Nguyễn Minh Hùng |
| Ngày hiệu lực | 07/11/2024 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 2909/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Hải Dương |
| Ngày ban hành | 07/11/2024 |
| Người ký | Nguyễn Minh Hùng |
| Ngày hiệu lực | 07/11/2024 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2909/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 07 tháng 11 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tại Tờ trình số 1169/TTr-KCN ngày 01 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Công bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp, cụ thể:
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: 12 thủ tục hành chính. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 2469/QĐ-BKHĐT ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Bộ Trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam và đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm).
2. Phê duyệt quy 12 trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
3. Bãi bỏ 12 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định số 2181/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố công bố danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp (Chi tiết, có Phụ lục III đính kèm).
1. Ban Quản lý các khu công nghiệp có trách nhiệm thực hiện, giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân đảm bảo đúng quy định; cung cấp nội dung các thủ tục hành chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn, tiếp nhận, luân chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp và các cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật nội dung thủ tục hành chính, đồng thời gỡ bỏ/thay thế quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trong Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh. Hoàn thành trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
Điều 3.Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số: 2909/QĐ-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệphí(đồng) | Căn cứ pháp lý |
1. | Thủ tục chấp thuận chủtrương đầu tư của BanQuản lý quy định tạikhoản 7 Điều 33 Nghịđịnh số 31/2021/NĐ-CP | - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Ban Quản lý. - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ dự án đầu tư, Ban Quản lý lập báo cáo thẩm định và quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư. | Trung tâm Phụcvụ hành chínhcông tỉnh HảiDương | Không | - Luật Đầu tư năm 2020 (Luật Đầutư số 61/2020/QH14); - Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 3 năm 2021 củaChính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều củaLuật Đầu tư (Nghị định số31/2021/NĐ-CP); - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư (Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT). - Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT ngày 31/12/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 03/2021/TT- BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư (Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT). |
2. | Thủ tục cấp Giấy chứngnhận đăng ký đầu tư đốivới dự án không thuộcdiện chấp thuận chủtrương đầu tư | 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện tại khoản 3 Điều 36 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. | Trung tâm Phụcvụ hành chínhcông tỉnh HảiDương | Không | - Luật Đầu tư số 61/2020/QH14; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT; - Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT. |
3. | Thủ tục điều chỉnh dựán đầu tư thuộc thẩmquyền chấp thuận chủtrương đầu tư củaUBND cấp tỉnh | - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Quản lý gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của các cơ quan có liên quan về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Ban quản lý. - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ dự án đầu tư, Ban Quản lý lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân cấp tỉnh. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. | Trung tâm Phụcvụ hành chínhcông tỉnh HảiDương | Không | - Luật Đầu tư số 61/2020/QH14; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT; - Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT. |
4. | Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý | - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kểtừ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theoquy định, Ban Quản lý gửi hồ sơ chocơ quan nhà nước có thẩm quyềntheo quy định tại điểm b khoản 7Điều 33 của Nghị định số31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến vềnhững nội dung điều chỉnh dự án đầu tư; - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý, Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó; - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ dự án đầu tư, Ban quản lý quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Quyếtđịnh chấp thuận điều chỉnh chủtrương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư, cơ quan có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư. | Trung tâm Phụcvụ hành chínhcông tỉnh HảiDương | Không | - Luật Đầu tư số 61/2020/QH14; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT; - Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT. |
5. | Thủ tục điều chỉnh dựán đầu tư trong trườnghợp dự án đã được cấpGiấy chứng nhận đăngký đầu tư và khôngthuộc diện chấp thuậnđiều chỉnh chủ trươngđầu tư đối với dự ánđầu tư thuộc thẩmquyền chấp thuận chủtrương đầu tư của UBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý | - Trường hợp thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. - Trường hợp thay đổi các nội dung khác tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. | Trung tâm Phụcvụ hành chínhcông tỉnh HảiDương | Không | - Luật Đầu tư số 61/2020/QH14; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT; - Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT. |
6. | Thủ tục điều chỉnh dựán đầu tư trong trườnghợp chia, tách, hợpnhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế đối với dự ánđầu tư thuộc thẩmquyền chấp thuận chủtrương đầu tư củaUBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý | * Trường hợp thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý: - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kểtừ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyềntheo quy định tại điểm b khoản 7Điều 33 của Nghị định số31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến vềnhững nội dung điều chỉnh dự án đầu tư; - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý, Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó; - Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ dự án đầu tư, Ban Quản lý quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủtrương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư, cơ quan có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Trường hợp thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh: + Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư. + Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó. + Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý quyết định chấp thuận chủ trương điều chỉnh hoặc lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. + Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Ban quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. | Trung tâm Phụcvụ hành chínhcông tỉnh HảiDương | Không | - Luật Đầu tư số 61/2020/QH14; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT; - Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT. |
7. | Thủ tục điều chỉnh dựán đầu tư theo bản án,quyết định của tòa án,trọng tài đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư (Khoản 3 Điều 54 Nghịđịnh số 31/2021/NĐ-CP) | * Trường hợp Ban Quản lý quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. * Trường hợp UBND cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư: - Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư hoặc trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để điều chỉnh Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư; - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban Quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. | Trung tâm Phụcvụ hành chínhcông tỉnh HảiDương | Không | - Luật Đầu tư số 61/2020/QH14; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT; - Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT. |
8. | Thủ tục điều chỉnh dựán đầu tư theo bản án,quyết định của tòa án,trọng tài đối với dự ánđầu tư đã được cấpGiấy chứng nhận đăngký đầu tư và khôngthuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư hoặcdự án đã được chấpthuận chủ trương đầu tưnhưng không thuộctrường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 của Luật Đầu tư (Khoản 4 Điều 54 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) | Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý căn cứ bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. | Trung tâm Phụcvụ hành chínhcông tỉnh HảiDương | Không | - Luật Đầu tư số 61/2020/QH14; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT; - Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT. |
9. | Thủ tục ngừng hoạtđộng của dự án đối vớidự án đầu tư thuộc thẩmquyền chấp thuận chủtrương đầu tư củaUBND cấp tỉnh hoặc Ban Quản lý | Trong thời hạn 05 ngày làm việc, Ban Quản lý tiếp nhận và thông báo việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan. | Trung tâm Phụcvụ hành chínhcông tỉnh HảiDương | Không | - Luật Đầu tư số 61/2020/QH14; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT; - Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT. |
10. | Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư | - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư hoặc thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Ban Quản lý. - Ban Quản lý thông báo việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho các cơ quan liên quan kể từ ngày nhận được quyết định hoặc thông chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư. | Trung tâm Phụcvụ hành chínhcông tỉnh HảiDương | Không | - Luật Đầu tư số 61/2020/QH14; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT; - Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT. |
11. | Thủ tục thực hiện hoạt động đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổphần, mua phần vốngóp đối với nhà đầu tư nước ngoài | Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị địnhsố 31/2021/NĐ-CP, Ban Quản lýxem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 củaNghị định số 31/2021/NĐ-CP vàthông báo cho nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 66 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp. | Trung tâm Phụcvụ hành chính côngtỉnhHảiDương | Không | - Luật Đầu tư số 61/2020/QH14; - Nghị định số 31/2021/NĐ-CP; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT; - Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT. |
12. | Thủ tục thành lập vănphòng điều hành củanhà đầu tư nước ngoàitrong hợp đồng BCC | Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban Quản lý cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC | Trung tâm Phụcvụ hành chínhcông tỉnh HảiDương | Không | - Luật Đầu tư số 61/2020/QH14; - Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT; - Thông tư số 25/2023/TT-BKHĐT. |
| Số hiệu | 2909/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Hải Dương |
| Ngày ban hành | 07/11/2024 |
| Người ký | Nguyễn Minh Hùng |
| Ngày hiệu lực | 07/11/2024 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật
Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật