Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu2662/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Kiên Giang
Ngày ban hành07/11/2013
Người kýLê Văn Thi
Ngày hiệu lực 07/11/2013
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 2662/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Value copied successfully!
Số hiệu2662/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Kiên Giang
Ngày ban hành07/11/2013
Người kýLê Văn Thi
Ngày hiệu lực 07/11/2013
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2662/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 07 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 370/TTr-STP ngày 07 tháng 10 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1740/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về ban hành Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều3.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Văn Thi

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(BanhànhkèmtheoQuyếtđịnhsố 2662/QĐ-UBNDngày07tháng11năm2013 củaChủtịchỦybannhândântỉnhKiênGiang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh

1. QuychếnàyquyđịnhtráchnhiệmcủaGiámđốcSởTưphápvàThủtrưởngcácsở,ban,ngànhcấptỉnh(gọichunglàThủtrưởngcơquancấptỉnh);ChủtịchỦybannhândâncáchuyện,thịxã,thànhphố(gọichunglàChủtịchỦybannhândâncấphuyện);ChủtịchỦybannhândân cácxã,phường,thịtrấn(gọi chunglàChủtịchỦybannhândân cấpxã)trongviệcphốihợptiếpnhận,xửlýphảnánh,kiếnnghịcủacánhân,tổchứcvềquyđịnhhànhchínhtrênđịabàntỉnhKiênGiang.

2. Các phảnánh, kiếnnghịđược gửiđếnThủtrưởngcơquancấptỉnh,ChủtịchỦybannhândâncấphuyệnvàChủtịchỦybannhândâncấpxãnếuthuộcphạmvigiảiquyếtcủa mìnhthì cótráchnhiệmxemxét,xửlý.

3. Quyếtđịnhnàykhôngquyđịnhvềkhiếunại,tốcáovàgiảiquyếtkhiếunại,tố cáo.

Chương II

TRÁCH NHIỆM TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ

Điều 2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp

1. Đối với phản ánh, kiến nghị về hành vi bị nghiêm cấm khi thực hiện thủ tục hành chính theo Điều 6 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP:

a) Tiếp nhận và hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện phản ánh, kiến nghị theo hình thức và yêu cầu quy định tại Điều 6 và Điều 7 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP.

b) Xem xét, nghiên cứu, phân loại các phản ánh kiến nghị:

- Phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền xử lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý.

- Phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền xử lý của Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, thừa lệnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển phản ánh, kiến nghị đến cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, xử lý theo quy định của pháp luật và theo dõi việc xử lý, tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Đối với phản ánh, kiến nghị về nội dung quy định thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính tại Điều 7 và Điều 12 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP:

a) Tiếp nhận và hướng dẫn cá nhân, tổ chức thực hiện phản ánh, kiến nghị theo hình thức và yêu cầu quy định tại Điều 6 và Điều 7 Nghị định số 20/2008/NĐ-CP.

b) Phân loại phản ánh, kiến nghị theo thẩm quyền.

c) Đối với phản ánh, kiến nghị thuộc thẩm quyền xử lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, chuyển đến cơ quan chuyên môn đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phương án xử lý.

d) Đối với phản ánh, kiến nghị không thuộc thẩm quyền xử lý của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thừa lệnh Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển đến cơ quan có thẩm quyền xử lý.

đ) Trả lời bằng văn bản kết quả xử lý và tùy theo từng vụ việc; Sở Tư pháp quyết định công khai trên trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp (www.sotuphap.kiengiang.gov.vn).

e) Lưu trữ hồ sơ theo quy định.

g) Thời gian thực hiện các nội dung tại Khoản 1, 2 Điều này không quá 04 ngày làm việc.

Điều 3. Trách nhiệm phối hợp của Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh

1. Đối với phản ánh, kiến nghị về hành vi bị nghiêm cấm khi thực hiện thủ tục hành chính theo Điều 6 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP do Sở Tư pháp chuyển đến:

a) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị từ Sở Tư pháp chuyển đến.

b) Kiểm tra, xác minh và xem xét tính chất và mức độ của hành vi.

c) Nếu có vi phạm, quyết định hình thức xử lý thích hợp. Nếu không có vi phạm, khẳng định và kết thúc xử lý bằng văn bản.

d) Thông tin cho Sở Tư pháp để trả lời cho tổ chức, cá nhân phản ánh, kiến nghị và tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Đối với phản ánh, kiến nghị về nội dung các quy định hành chính do Sở Tư pháp chuyển đến:

a) Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị từ Sở Tư pháp chuyển đến.

b) Nếu thấy cần thiết, làm việc trực tiếp với cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị để làm rõ các nội dung.

c) Chủ trì tổ chức làm việc với các cơ quan có liên quan để đề xuất phương án xử lý trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp xét thấy cần thiết, trưng cầu ý kiến của chuyên gia.

d) Phối hợp với Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phương án xử lý.

3. Thời gian thực hiện các nội dung tại Khoản 1, 2 Điều này như sau:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận phản ánh, kiến nghị từ Sở Tư pháp chuyển đến, đơn vị xử lý phản ánh, kiến nghị phải thông báo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về Sở Tư pháp.

Đối với vụ việc phức tạp thì định kỳ 05 ngày làm việc tiếp theo, đơn vị xử lý phản ánh, kiến nghị thông tin tiến độ xử lý cho đến khi kết thúc xử lý.

Điều 4. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã

Thực hiện theo Khoản 1, Điều 3 của Quy chế này.

Chương III

CÁC ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM

Điều 5. Công khai các địa chỉ

1. Địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và công khai kết quả:

a) Tên cơ quan tiếp nhận: Sở Tư pháp tỉnh Kiên Giang.

b) Thông tin liên hệ:

- Địa chỉ liên hệ: Số 02 Nguyễn Công Trứ, phường Vĩnh Thanh, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.

- Điện thoại:

+ Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính: 077.3920835.

+ Trưởng Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính: 0913.648.690.

- Số fax: 077.3878704.

- Địa chỉ thư điện tử: [email protected]

- Trang thông tin điện tử: www.sotuphap.kiengiang.gov.vn

2. Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại trụ sở cơ quan, đơn vị mình.

Điều 6. Kinh phí thực hiện

Kinhphíphụcvụcôngtáctiếpnhận, xửlýphảnánh,kiếnnghịcủacáccơquan hànhchínhnhànước đượcngânsáchnhànước đảm bảotrongdựtoánchingânsách thườngxuyêncủacáccơquan.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 7. Chế độ thông tin, báo cáo

Sở Tưphápthựchiệnnhiệmvụtheo Quychếnàyvàbáo cáo tổng hợptheođịnh kỳquý,06tháng,hàngnămchoChủtịchỦybannhândântỉnh.

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

1. Giao cho Sở Tư pháp chủ trì triển khai thực hiện Quy chế này và thường xuyên nhắc nhở, theo dõi các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã tổ chức triển khai, thực hiện tốt Quy chế này.

2. Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh chịu trách nhiệm xử lý, phản ánh kiến nghị gửi đến đơn vị mình và chịu trách nhiệm xử lý phản ánh, kiến nghị do Sở Tư pháp chuyển đến.

3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.

 

Từ khóa:2662/QĐ-UBNDQuyết định 2662/QĐ-UBNDQuyết định số 2662/QĐ-UBNDQuyết định 2662/QĐ-UBND của Tỉnh Kiên GiangQuyết định số 2662/QĐ-UBND của Tỉnh Kiên GiangQuyết định 2662 QĐ UBND của Tỉnh Kiên Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu2662/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Kiên Giang
                            Ngày ban hành07/11/2013
                            Người kýLê Văn Thi
                            Ngày hiệu lực 07/11/2013
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Ban hành Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
                                                  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1740/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về ban hành Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
                                                  • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
                                                  • Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
                                                  • Điều 2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
                                                  • Điều 3. Trách nhiệm phối hợp của Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh
                                                  • Điều 4. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
                                                  • Điều 5. Công khai các địa chỉ
                                                  • Điều 6. Kinh phí thực hiện
                                                  • Điều 7. Chế độ thông tin, báo cáo
                                                  • Điều 8. Trách nhiệm thi hành

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi