Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu2491/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Sóc Trăng
Ngày ban hành17/10/2016
Người kýTrần Văn Chuyện
Ngày hiệu lực 17/10/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 2491/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2015

Value copied successfully!
Số hiệu2491/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Sóc Trăng
Ngày ban hành17/10/2016
Người kýTrần Văn Chuyện
Ngày hiệu lực 17/10/2016
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
SÓC TRĂNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2491/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 17 tháng 10 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TẠI CÁC SỞ, BAN NGÀNH VÀ UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2015

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1105/QĐHC-CTUBND ngày 05/11/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Chỉ số cải cách hành chính các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phốthuộc tỉnh Sóc Trăng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng (Tờ trình số 189/TTr-SNV ngày 29/8/2016),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính tại các sở, ban ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng năm 2015 theo Phụ lục I và II đính kèm Quyết định này (Chi tiết theo Báo cáo số 75/BC-SNV ngày 29/8/2016 của Sở Nội vụ).

Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ kết quả công bố, xếp loại cải cách hành chính năm 2015 tổ chức quán triệt, rút kinh nghiệm; đồng thời, triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả cải cách hành chính để cải thiện Chỉ số cải cách hành chính trong các năm tiếp theo.

Điều 3. Giao Sở Nội vụ chủ trì theo dõi tình hình triển khai các giải pháp nâng cao hiệu quả cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, đồng thời báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh trong kỳ công bố sau.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- NhưĐiều 4;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT
, các PCT. UBND tỉnh;
- B
an Pháp chế HĐND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử t
ỉnh;
- Lưu: TH, HC
.

CHỦ TỊCH




Trần Văn Chuyện

 

PHỤ LỤC I

CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (PAR INDEX) TẠI CÁC SỞ, BAN NGÀNH TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 2491/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Số TT

Đơn vị

Điểm Chuẩn

Điểm thực hiện

Chỉ số PAR INDEX 2015

Xếp loại

Tự chấm

ĐT XXH

Tổng

Tự chấm

ĐT XXH

Tổng điểm

Tỷ lệ %

1

Sở Nội vụ

74,5

25,5

100

67,75

18,80

86,55

86,55%

Tốt

2

Sở Tài chính

71,5

23,5

95

61,25

17,80

79,05

83,21%

Tốt

3

Sở Công Thương

74,5

25,5

100

60,25

18,55

78,80

78,80%

Khá

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

74,5

25,5

100

59,75

18,80

78,55

78,55%

Khá

5

Sở Tư pháp

74,5

25,5

100

58,25

18,80

77,05

77,05%

Khá

6

Sở Giao thông vận tải

74,5

25,5

100

56,75

19,80

76,55

76,55%

Khá

7

Sở Khoa học và Công nghệ

74,5

25,5

100

58,50

17,35

75,85

75,85%

Khá

8

Sở Tài nguyên và Môi trường

74,5

25,5

100

51,75

18,55

70,30

70,30%

Khá

9

Sở Thông tin và Truyền thông

74,5

25,5

100

48,40

18,35

66,75

66,75%

Khá

10

Trường Cao đẳng Nghề

42

 

42

27,75

 

27,75

66,07%

Khá

11

Sở Nông nghiệp và PTNT

74,5

25,5

100

47,25

18,60

65,85

65,85%

Khá

12

Văn phòng UBND tỉnh

69,5

23,5

93

43,50

16,35

59,85

64,35%

TB

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

74,5

23,5

98

44,25

18,30

62,55

63,83%

TB

14

Sở Lao động-TB và XH

74,5

25,5

100

43,10

19,55

62,65

62,65%

TB

15

Thanh tra tỉnh

71,5

23,5

95

43,50

15,30

58,80

61,89%

TB

16

Sở Xây dựng

74,5

25,5

100

42,00

18,80

60,80

60,80%

TB

17

Trường Cao đẳng Cộng đồng

42

 

42

25,25

 

25,25

60,12%

TB

18

Sở Y tế

69,5

25,5

95

39,00

18,10

57,10

60,11%

TB

19

Ban Dân tộc

71,5

23,5

95

40,25

16,80

57,05

60,05%

TB

20

Văn phòng HĐND tỉnh

42,5

 

42,5

23,75

 

23,75

55,88%

TB

21

Ban Quản lý các KCN

74,5

25,5

100

34,75

17,85

52,60

52,60%

TB

22

Sở Văn hóa, TT và DL

74,5

25,5

100

26,25

18,85

45,10

45,10%

Thấp

* ĐTXHH: Điều tra xã hội học

* TB: Trung bình

PHỤ LỤC II

CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (PAR INDEX) TẠI UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 2491/QĐ-UBND, ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Điểm chuẩn:                 100 điểm

+ Tự chấm:                   69 điểm

+ Điều tra xã hội học:    31 điểm

STT

Đơn vị

Điểm thực hiện

Chỉ số PAR INDEX 2015

Xếp loại

Tự chấm

ĐT XXH

Tổng điểm

Tỷ lệ %

1

Huyện Long Phú

53,00

20,25

73,50

73,50 %

Khá

2

Huyện Mỹ Xuyên

49,50

21,75

71,25

71,25 %

Khá

3

Huyện Trần Đề

48,75

21,75

70,50

70,50 %

Khá

4

Huyện Cù Lao Dung

45,75

21,50

67,25

67,25 %

Khá

5

Huyện Mỹ Tú

45,50

20,75

66,25

66,25 %

Khá

6

Huyện Thạnh Trị

41,25

21,75

63,00

63,00 %

Trung bình

7

Huyện Kế Sách

40,25

22,50

62,75

62,75 %

Trung bình

8

Thành phố Sóc Trăng

40,50

21,00

61,50

61,50%

Trung bình

9

Thị xã Vĩnh Châu

34,75

21,00

55,75

55,75 %

Trung bình

10

Huyện Châu Thành

33,25

20,00

53,25

53,25 %

Trung bình

11

Thị xã Ngã Năm

21,50

19,50

41,00

41,00 %

Thấp

* ĐT XHH: Điều tra xã hội học

Từ khóa:2491/QĐ-UBNDQuyết định 2491/QĐ-UBNDQuyết định số 2491/QĐ-UBNDQuyết định 2491/QĐ-UBND của Tỉnh Sóc TrăngQuyết định số 2491/QĐ-UBND của Tỉnh Sóc TrăngQuyết định 2491 QĐ UBND của Tỉnh Sóc Trăng

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu2491/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Sóc Trăng
                            Ngày ban hành17/10/2016
                            Người kýTrần Văn Chuyện
                            Ngày hiệu lực 17/10/2016
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi