Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu198/QĐ-BNV
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Nội vụ
Ngày ban hành31/01/2018
Người kýLê Vĩnh Tân
Ngày hiệu lực 31/01/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 198/QĐ-BNV năm 2018 về Bộ trưởng Bộ Nội vụ ủy quyền cho Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo

Value copied successfully!
Số hiệu198/QĐ-BNV
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Nội vụ
Ngày ban hành31/01/2018
Người kýLê Vĩnh Tân
Ngày hiệu lực 31/01/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 198/QĐ-BNV

Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ ỦY QUYỀN CHO TRƯỞNG BAN BAN TÔN GIÁO CHÍNH PHỦ TRONG VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÍN NGƯỠNG, TÔN GIÁO

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Luật tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo;

Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo Chính phủ trực thuộc Bộ Nội vụ;

Xét đề nghị của Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Bộ trưởng Bộ Nội vụ ủy quyền cho Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ trong việc thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo được quy định tại Luật tín ngưỡng, tôn giáo và Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo, cụ thể các nội dung công việc sau đây:

1. Cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh.

2. Chấp thuận đăng ký sửa đổi hiến chương của tổ chức tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc theo quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; thay đổi quy chế tổ chức và hoạt động hoặc quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo tôn giáo; công dân Việt Nam được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử ở nước ngoài về Việt Nam làm chức sắc, chức việc.

3. Chấp thuận đề nghị tổ chức hội nghị liên tôn giáo hoặc hội nghị có yếu tố nước ngoài; tổ chức đại hội theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 45 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam thực hiện hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh hoặc hoạt động quan hệ quốc tế về tôn giáo; mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo cho tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; mời chức sắc, nhà tu hành là người nước ngoài đến giảng đạo cho nhóm người nước ngoài sinh hoạt tôn giáo tập trung; người nước ngoài học tại cơ sở đào tạo tôn giáo ở Việt Nam; chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ tham gia hoạt động tôn giáo hoặc đào tạo tôn giáo ở nước ngoài; thay đổi tên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; tổ chức tôn giáo ở nước ngoài phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử cho tín đồ của tổ chức tôn giáo ở Việt Nam làm chức sắc, chức việc; phong phẩm hoặc suy cử phẩm vị cho người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tư pháp, các cơ quan liên quan hướng dẫn chương trình, nội dung giảng dạy môn học về lịch sử Việt Nam và pháp luật Việt Nam.

5. Tiếp nhận thông báo người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật tín ngưỡng tôn giáo; hủy kết quả phong phẩm hoặc suy cử chức sắc đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; người được bổ nhiệm bầu cử, suy cử làm chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức đối với tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; kết quả bổ nhiệm, bầu cử, suy cử những người lãnh đạo tổ chức của cơ sở đào tạo tôn giáo; cách chức, bãi nhiệm chức sắc, chức việc đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 34 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo; cách chức, bãi nhiệm chức việc của tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; hoạt động của cơ sở đào tạo tôn giáo; kết quả đào tạo của cơ sở đào tạo tôn giáo; danh mục hoạt động tôn giáo hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều tỉnh; tổ chức hội nghị thường niên của tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh; chấm dứt gia nhập tổ chức tôn giáo nước ngoài của tổ chức tôn giáo Việt Nam; giải thể tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động ở nhiều tỉnh theo quy định của hiến chương của tổ chức; giải thể cơ sở đào tạo tôn giáo theo quyết định của tổ chức tôn giáo.

Điều 2. Trách nhiệm của Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ

Khi thực hiện thẩm quyền được ủy quyền quy định tại Điều 1 Quyết định này Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ có trách nhiệm:

1. Thực hiện đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền, thời hạn theo quy định của Luật tín ngưỡng, tôn giáo và Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng, tôn giáo đối với các nội dung công việc được ủy quyền.

2. Gửi báo cáo Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Thứ trưởng Bộ Nội vụ phụ trách các văn bản, quyết định liên quan đến quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo sau khi quyết định theo thẩm quyền được ủy quyền để quản lý, theo dõi.

3. Tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung công việc được ủy quyền tại Điều 1 Quyết định này.

4. Chủ trì và phối hợp với các bộ, ngành, các địa phương tổ chức phổ biến, quán triệt, bồi dưỡng, tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo cho công chức làm công tác tín ngưỡng, tôn giáo, công chức tham mưu về tín ngưỡng, tôn giáo; tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo cho chức sắc, chức việc, nhà tu hành, tín đồ các tổ chức tôn giáo.

5. Chậm nhất vào ngày 25/12/2018, Ban Tôn giáo Chính phủ có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tình hình, kết quả thực hiện thẩm quyền đã được ủy quyền và gửi Vụ Tổng hợp, Bộ Nội vụ để theo dõi.

Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Nội vụ yêu cầu Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ báo cáo đột xuất về việc thực hiện thẩm quyền được ủy quyền.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Các nội dung công việc được Bộ trưởng Bộ Nội vụ ủy quyền cho Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ thực hiện kể từ ngày Quyết định này ký ban hành cho đến khi có văn bản thay thế.

2. Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy định về thẩm quyền được ủy quyền cho Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ theo quy định tại Quyết định này.

3. Căn cứ Quyết định này, Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ có trách nhiệm triển khai thực hiện, ban hành các văn bản hướng dẫn và chỉ đạo việc tổ chức triển khai thực hiện thống nhất tại các vụ, đơn vị thuộc Ban Tôn giáo Chính phủ.

4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Trưởng ban Ban Tôn giáo Chính phủ, Vụ trưởng Vụ Tổng hợp, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các vụ, đơn vị có liên quan thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Như Điều 3;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh thuộc Trung ương;
- Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Lưu: VT, Ban TGCP (15b).

BỘ TRƯỞNG




Lê Vĩnh Tân

 

Từ khóa:198/QĐ-BNVQuyết định 198/QĐ-BNVQuyết định số 198/QĐ-BNVQuyết định 198/QĐ-BNV của Bộ Nội vụQuyết định số 198/QĐ-BNV của Bộ Nội vụQuyết định 198 QĐ BNV của Bộ Nội vụ

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu198/QĐ-BNV
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Nội vụ
                            Ngày ban hành31/01/2018
                            Người kýLê Vĩnh Tân
                            Ngày hiệu lực 31/01/2018
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi