Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 1512/QĐ-BTC |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Bộ Tài chính |
| Ngày ban hành | 22/06/2011 |
| Người ký | Vũ Văn Ninh |
| Ngày hiệu lực | 22/06/2011 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 1512/QĐ-BTC |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Bộ Tài chính |
| Ngày ban hành | 22/06/2011 |
| Người ký | Vũ Văn Ninh |
| Ngày hiệu lực | 22/06/2011 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1512/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2011 |
QUYẾTĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUY HOẠCH LÃNH ĐẠO CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 30 tháng 11 năm 2004 của Bộ Chính trịvềcông tácquy hoạchcánbộlãnhđạo,quảnlýthờikỳđẩymạnh công nghiệphoá, hiệnđạihoáđấtnước;
CăncứHướngdẫnsố22-HD/BTCTWngày21tháng10 năm2008 của BanTổchứcTrungươnghướngdẫnNghịquyếtsố42-NQ/TWngày30tháng 11năm2004củaBộChínhtrịvềcôngtácquyhoạchcánbộlãnhđạo,quảnlý thờikỳđẩymạnh côngnghiệphoá,hiệnđạihoáđấtnước;
CăncứNghị địnhsố118/2008/NĐ-CP ngày27 tháng11 năm2008 của Chínhphủquyđịnhchứcnăng,nhiệmvụ,quyềnhạnvàcơcấutổchứccủaBộ Tài chính;
XétđềnghịcủaVụtrưởngVụTổchứccánbộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quy hoạch lãnh đạo của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính”.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởngcácđơnvịthuộcvàtrựcthuộcBộTàichínhchịutráchnhiệmthihành Quyếtđịnh này./.
Nơinhận: | BỘTRƯỞNG |
QUY HOẠCH LÃNH ĐẠO CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(BanhànhkèmtheoQuyếtđịnhsố1512/QĐ-BTCngày 22/6/2011 củaBộtrưởngBộTàichính)
Quychếnàyquyđịnhvề nguyêntắc,tiêuchuẩn,quytrình,thủtụcquy hoạch;côngtácràsoátquyhoạchvàcácvấnđềkháccóliênquanđếnviệcquy hoạch lãnh đạocủacácđơnvịthuộcvàtrựcthuộcBộTàichính,baogồm:
1. Quy hoạch lãnh đạo của các đơn vị thuộc cơ quan Bộ Tài chính (Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng và tương đương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; các chức danh lãnh đạo của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục và tương đương).
2. Quy hoạch lãnh đạo các cấp của các Tổng cục và tương đương (bao gồm: Chức danh lãnh đạo do Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý; chức danh lãnh đạo phân cấp cho Tổng cục trưởng quản lý; chức danh lãnh đạo phân cấp cho Cục trưởng ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
3. Cấp Trưởng, cấp Phó và các chức danh lãnh đạo khác của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Tài chính.
1. Công tác quy hoạch phải đảm bảo dân chủ, khách quan và đúng quy trình.
2. Cán bộ quy hoạch phải đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định, có triển vọng phát triển.
3. Quy hoạch cán bộ là công tác thường xuyên; định kỳ hàng năm phải xem xét, đánh giá để bổ sung, đồng thời đưa ra khỏi quy hoạch các trường hợp không còn đủ tiêu chuẩn quy định.
4. Ngoài việc quy hoạch theo từng đơn vị, việc quy hoạch cán bộ còn được thực hiện giữa các đơn vị của Bộ Tài chính ở Trung ương và địa phương với nhau (quy hoạch chéo).
Điều 3. Số lượng cán bộ đưa vào quy hoạch
1. Việc quy hoạch được tính cho từng chức danh lãnh đạo, trong đó:
a) Cấp Trưởng của mỗi đơn vị được quy định là một chức danh lãnh đạo;
b) Cấp Phó của mỗi đơn vị được quy định là một chức danh lãnh đạo (ví dụ: Phó Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố là một chức danh lãnh đạo).
2. Số lượng cán bộ đưa vào quy hoạch từ 2-3 người cho một chức danh lãnh đạo. Đối với cấpPhócủađơnvị,trườnghợpcầnthiết,cóthểquyhoạch nhiềuhơnnhưng tốiđabằng sốlượng cấpPhóhiệncócủađơnvị.
3. Đốivớicác cán bộ có năng lực và triển vọng phát triển, có thể quy hoạch mộtngườichotừ 1-3chứcdanh.
Điều 4. Tổ chức công tác rà soát quy hoạch
1.Địnhkỳhàngnăm,khikếtthúcnăm,tậpthểlãnhđạođơnvịtổchức triểnkhaicôngtácràsoátquyhoạch.Việcràsoátquyhoạchbaogồmcácnội dung:
a)Nhậnxét,đánhgiá đốivớicánbộquyhoạch;
b)Xemxétviệcduytrìcánbộtrongquyhoạch,đưacánbộrakhỏidanh sáchquyhoạchvàđềxuấtchủtrươngbổsungthêmcánbộquyhoạchtheoquy trình,quy định tạiChươngIIIQuy chếnày.
2.Việcràsoátquy hoạchphảihoànthànhtrướcngày28/02hàngnăm.
3.Căncứkếtquảràsoát, chậmnhấtlàhếttháng3hàng năm, cấpcóthẩm quyềnquyếtđịnhquyhoạchphảihoànthànhviệcxácnhậnđốivớicáctrường hợptiếptụcduytrìquyhoạch.
4.Việctriểnkhaiquytrình,thủtụcvàquyếtđịnhbổsungmớiquyhoạch phảihoànthànhchậmnhấtlàhếttháng6hàngnăm.
TIÊU CHUẨN CÁN BỘ QUY HOẠCH, ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ QUY HOẠCH
1. Cán bộ quy hoạch phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Nghị quyết Hội nghị Trung ương 3 (khoá VIII) về chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Đối với các cấp đơn vị của Bộ Tài chính, cán bộ quy hoạch phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
1.1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng; không tiêu cực, sách nhiễu, quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí;
b) Có lý lịch rõ ràng, đạo đức tốt, lối sống trong sạch, lành mạnh;
c) Đoàn kết nội bộ; gương mẫu chấp hành các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của nhà nước;
d) Ham học hỏi, cầu thị tiến bộ; trung thực trong thực thi nhiệm vụ; có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác.
1.2. Năng lực thực tiễn:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực chuyên môn công tác được giao;
b) Triển khai có hiệu quả công việc được giao; chủ động, sáng tạo trong thực thi nhiệm vụ;
c) Có năng lực lãnh đạo, điều hành;
d) Có khả năng tập hợp quần chúng và phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
1.3. Trình độ chuyên môn đào tạo:
a) Tiêu chuẩn chung:
Cán bộ quy hoạch lãnh đạo ở các cấp đơn vị của Bộ Tài chính phải có bằng tốt nghiệp đại học; đối với cán bộ dưới 45 tuổi, phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ, tiến sỹ phù hợp với yêu cầu chuyên ngành của vị trí quy hoạch.
b) Tiêu chuẩn cụ thể đối với một số loại chức danh và địa bàn:
- Các vị trí sau đây, khi quy hoạch, cán bộ phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy hoặc có bằng thạc sỹ, tiến sỹ phù hợp với yêu cầu chuyên ngành của vị trí quy hoạch (không phân biệt về độ tuổi):
+ Lãnh đạo từ cấp Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên của Vụ, Cục và tương đương thuộc cơ quan Bộ Tài chính (bao gồm cả cấp Trưởng, cấp Phó của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục và tương đương).
+ Lãnh đạo từ cấp Phó Trưởng phòng trở lên của các Vụ, Cục và tương đương thuộc cơ quan Tổng cục (bao gồm cả cấp Trưởng, cấp Phó của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Cục).
+ Cấp Trưởng, cấp Phó của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Tài chính.
+ Cục trưởng, Phó Cục trưởng của các Tổng cục tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
- Ở các địa phương miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì có thể xem xét từng trường hợp cụ thể để quy hoạch đối với cán bộ tốt nghiệp đại học.
- Đối với cán bộ nữ, cán bộ người dân tộc thiểu số, trường hợp không đủ tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn đào tạo nhưng có năng lực nổi trội trong chỉ đạo thực tiễn, được cán bộ trong đơn vị tín nhiệm thì có thể xem xét từng trường hợp cụ thể để quy hoạch.
- Đối với quy hoạch chức danh Đội trưởng, Tổ trưởng thuộc các Chi cục và tương đương, Tổng cục trưởng, căn cứ điều kiện thực tế để quy định tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn đào tạo phùhợpvớitừng địa bàn theo nguyên tắc ưu tiên cán bộ tốt nghiệp đại học và đảm bảo chất lượng của cán bộ quy hoạch.
c) Ngoài các trường hợp quy định tại tiết b nêu trên, các trường hợp còn lại, cán bộ quy hoạch phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại tiết a, điểm 1.3, khoản 1, Điều này.
1.4. Độ tuổi quy hoạch: Cán bộ quy hoạch phải đảm bảo yêu cầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
2. Căn cứ các tiêu chuẩn nêu trên, Tổng cục trưởng, người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ có thể quy định chi tiết thêm tiêu chuẩn đối với từng vị trí quy hoạch.
Điều 6. Đánh giá cán bộ quy hoạch
1.Đánhgiátrướckhiquyhoạch:
a)Việcđánhgiácánbộtrướckhiquyhoạchđượcthựchiệntheocáctiêu chuẩnquyđịnhtạiĐiều5Quychếnày;ngoàira,thựchiệnđánhgiávềchiều hướngvàtriểnvọng pháttriển(khảnăngđápứngyêucầunhiệmvụkhiđượcbố trívàovịtríquyhoạch)củacánbộquyhoạch.
b)Quytrìnhđánhgiácánbộ trướckhiquyhoạchđượcthực hiệnđồng thờivớiquytrìnhtriểnkhaiquyhoạchtheoquyđịnhtạiChươngIIIQuychế này.
2.Đánhgiá địnhkỳhàng năm:
Việcđánhgiácánbộquyhoạchđịnhkỳhàngnămđượcthựchiệntheo cácquyđịnhhiệnhànhcủaĐảng,NhànướcvàhướngdẫncủaBộTàichínhvề đánhgiá,phânloạicánbộ,côngchứchàng năm.
QUY TRÌNH, THỦ TỤC QUY HOẠCH CÁN BỘ
Mục I. QUY TRÌNH, THỦ TỤC CHUNG
ViệcquyhoạchcánbộởcáccấpđơnvịcủaBộTàichínhđượcthựchiện theo4bước:
Bước1:Đềxuấtchủtrươngquyhoạch(thựchiệnđồngthờivớiviệcrà soátquyhoạch hàng năm).
Bước2:TổchứcHộinghịtoànthểcánbộ,côngchứchoặchộinghịcán bộchủchốtđểnhậnxét, đánhgiávàlấyphiếugiớithiệuquy hoạch.
Bước3:Thôngquadanh sách quy hoạchởcấpđơnvị.
Bước4:Phêduyệt quy hoạch (bao gồm cả nội dung lấy ý kiến hiệp y của cấp uỷ đảng có thẩm quyền - nếu có).
Trình tự, thủ tục tiến hành các bước quy hoạch được thực hiện theo quy định tại Mục II, Mục III, Mục IV Chương này.
Điều 8. Quy định về tổ chức các Hội nghị quy hoạch
1. Hộinghị chỉ được tiến hành khi có tốithiểu 2/3 cán bộ thuộc thành phầnthamgiadựhọpcómặt.Trườnghợpcánbộthuộcthànhphầnthamgiadự họpvắngmặtthìkhông đượcphépuỷquyềnchongườikhácdự thay.
2.ĐốivớicácHộinghịcócùngthànhphầnthamdựthìtrongcùngHội nghị có thể triển khai nội dung, thủ tục quy hoạch cho nhiều chức danh quy hoạch.
3. Trước khi vào Hội nghị, chủ trì Hội nghị chỉ định một trong số các thành viênthamgiadựhọplàmThưkýcủaHộinghị.
4.Nộidung,kếtquảHộinghịphảiđượclậpthànhbiên bản.
Điều 9. Quy định về tổ chức lấy phiếu giới thiệu quy hoạch
1.Khitriểnkhailấyphiếugiớithiệuquyhoạch,cáctrườnghợpsauđây không thuộcthành phầnthamgiabỏphiếu:
a)Côngchức,viênchứctậpsự;
b)Cánbộkýhợpđồngcóthờigiancôngtácthựctếtạiđơnvịdưới12 tháng(đốivớicácđơnvịđượcphépkýhợpđồnglaođộngtheoNghị địnhsố 68/2000/NĐ-CPngày17/11/2000củaChínhphủvềviệcthựchiệnchếđộhợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp).
2.Trườnghợpmộtngườithamgianhiềuvịtríthuộcthànhphầnthamgia dự họpthìkhi bỏphiếugiớithiệuquyhoạchchỉbỏmộtphiếu.
3. Khi thực hiện lấy phiếu giới thiệu quy hoạch theo phương thức bỏ phiếukín,phảithànhlậpBanKiểmphiếu.BanKiểmphiếudongườichủtrìđề xuấtvàphảiđượcHộinghịthông qua (theophương thứcgiơtay).
4.Kếtquảlấyphiếugiớithiệuquyhoạchđượccôngbốcôngkhaitạicác Hộinghị.
Điều 10. Quy định về thời gian hiệp y
1. Đối với các chức danh quy hoạch cần hiệp y của cấp uỷ đảng địa phương,đơnvịphảixácđịnhrõ thời gian đề nghị hiệp y trong công văn lấy ý kiến hiệp y. Thời gian đề nghị hiệp y tối đa không quá 30 ngày, kể từ ngày có công văn hiệp y.
2. Nếu quá thời hạn hiệp y nhưng cấp uỷ đảng địa phương vẫn chưa có ý kiến trả lời thì xử lý như sau:
a) Quá thời hạn hiệp y 15 ngày, đơn vị có công văn nhắc lại việc hiệp y lần thứ 2;
b) Sau 15 ngày, kể từ khi có công văn lần thứ 2, đơn vị có công văn nhắc lần thứ 3. Trong công văn lần thứ 3, đơn vị nêu rõ: Sau 15 ngày, kể từ ngày có công văn lần thứ 3, nếu cấp uỷ đảng địa phương vẫn không có ý kiến trả lời thì coi như cấp uỷ đảng địa phương thống nhất với phương án quy hoạch của đơn vị.
c) Quá thời hạn tại công văn lần thứ 3 thì đơn vị thực hiện việc phê duyệt quy hoạch hoặc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch theo phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
Quyếtđịnh phêduyệtquy hoạchđượcgửichocấpuỷđảngđịaphươngđể theodõi.
Điều 11. Mẫu các văn bản áp dụng thống nhất trong công tác quy hoạch
1. Tờ trình rà soát và đề xuất chủ trương bổ sung quy hoạch (Mẫu số 01/QHCB).
2. Biên bản Hội nghị (Mẫu số 02/QHCB).
3. Phiếu lấy ý kiến giới thiệu quy hoạch (Mẫu số 03/QHCB).
4. Biểu tổng hợp kết quả phiếu lấy ý kiến giới thiệu quy hoạch (Mẫu số 04/QHCB).
5. Biên bản kiểm phiếu lấy ý kiến giới thiệu quy hoạch (Mẫu số 05/QHCB).
6. Sơ yếu lý lịch cán bộ: Hiện tại thực hiện theo mẫu số 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 6/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ, cán bộ công chức (Mẫu số 06/QHCB đính kèm).
7. Văn bản lấy ý kiến hiệp y của cấp uỷ đảng (Mẫu số 07/QHCB).
8. Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch (Mẫu số 08/QHCB).
9. Quyết định phê duyệt quy hoạch (Mẫu số 09/QHCB).
Mục II. QUY HOẠCH TẠI CƠ QUAN BỘ TÀI CHÍNH
1.Bước1:Đềxuấtchủtrương quyhoạch
1.1.Thủtrưởngđơnvịtổchứchộinghịtậpthểlãnhđạođơnvị(tậpthể lãnhđạoVụ, Cụcvàtươngđương)đểđềxuấtsố lượng,danhsáchcánbộdự kiếnbổsungquyhoạch.
Nộidunghộinghị:
- Rà soát, đánh giá tình hình cán bộ quy hoạch hiện có và dự kiến số lượngcánbộquy hoạchcầnbổsungthêm.
-Thảoluận,đềxuấtdanhsáchcánbộđềnghịbổsungquyhoạch(cánbộ đềxuấtchủtrươngbổsungquyhoạchphảiđượctrên50%tổngsốlãnh đạođơn vịthamgiadựhọpđồng ý).
1.2.Căncứkếtquảhọp,đơnvịcóvănbảnbáocáoBộ(quaVụTổchức cánbộ)đềxuấtchủtrươngquy hoạch.Hồsơđềxuấtchủtrương baogồm:
-Tờtrình ràsoátvàđềxuấtchủtrương bổsungquyhoạch.
-Biênbảnhọptậpthểlãnhđạođơnvị.
1.3.CăncứTờtrìnhcủađơnvị,VụTổchứccánbộtrìnhLãnhđạoBộ (Thứtrưởngphụtráchkhối,Thứtrưởngphụtráchtổchứccánbộ,Bộtrưởng)để xinýkiếnvềsốlượng vàdanh sáchđềnghịquyhoạch.Căncứýkiếnphêduyệt của LãnhđạoBộ,VụTổ chứccánbộthôngbáochođơnvịbiếtđểtriểnkhai thựchiện.
2.Bước2:TổchứcHộinghịtoànthểhoặccánbộ,côngchứcchủchốt củađơnvị.
2.1.ChủtrìHộinghị:ĐạidiệnlãnhđạoVụTổchứccánbộhoặcđạidiện lãnhđạođơnvịcócánbộquyhoạch.
2.2.Thànhphầnthamgia:
-Đốivớicácđơnvịcódưới100côngchứcthuộcthành phầnthamgiabỏ phiếuthìthànhphầnthamgialàtoànthểcán bộ,côngchứccủađơnvị.
RiêngđốivớicácCụccóđơnvịsựnghiệptrựcthuộc:Thànhphầntham giagồm:Toànthểcánbộ, công chứccủacácPhòng thuộcCục;cấpTrưởng,cấp Phó củacácđơnvịsựnghiệptrựcthuộcCục.
-Đốivớicácđơnvịcótừ100côngchứcthuộcthànhphầnthamgiabỏ phiếutrởlênthìthànhphầnthamgiagồm:LãnhđạocácPhòngvàtương đương trởlên,chuyênviênchínhvàtươngđươngtrởlên,Chủtịchcôngđoàn,Bíthư đoànthành niên.
2.3.Nộidung Hộinghị:
-Quántriệtmụcđích,yêucầu,sốlượng,tiêuchuẩnđốivớicánbộquy hoạch.
-Thôngbáoýkiếnnhậnxét,đánhgiácủaTậpthểlãnhđạođơnvịvềcán bộgiớithiệuquyhoạch.
-Thànhviênthamgiadựhọpnhậnxét,đánhgiávềcánbộdựkiếnquy hoạch.
-Thực hiện lấy phiếu giới thiệu quy hoạch theo phươngthức bỏ phiếu kín.Ngoàidanhsáchđãchuẩnbị,cácthànhviênthamgiadựhọpcóthểgiới thiệuthêm nguồncánbộ quyhoạch(nếu có)vàghitrực tiếp vào phiếulấyý kiến.
Cáctrường hợpcótỷlệphiếugiớithiệutrên50%tổngsốcánbộthamgia dựhọpđượcđưarathảoluậntạiHộinghịcủaTậpthểlãnh đạovàcấpuỷđơnvị tạibước3.
3.Bước3:Thông qua danhsáchđềnghịquyhoạch ởcấpđơnvị.
3.1.Thủtrưởngđơnvịtổ chứcHộinghịliêntịchgiữatập thểlãnhđạo đơnvịvàcấpuỷđểtriểnkhaicáccôngviệc:
-Phântíchkếtquảtổnghợpphiếulấyýkiếngiớithiệuquyhoạch củaHội nghịtạibước2.
-Nhậnxét,đánhgiávềcánbộđềnghịquyhoạchtheonộidungquyđịnh tạiĐiều5ChươngIIQuychếnày.
-Lấyphiếugiớithiệuquy hoạchtheophươngthứcbỏphiếukín.
3.2.Cáctrườnghợpcótỷlệphiếugiớithiệuquyhoạchtrên50%tổngsố lãnhđạođơnvịvàcấpuỷthamgiadựhọpsẽđượclựachọnđểđềnghịđưavào quyhoạch.
4.Bước4:Phêduyệtquy hoạch
4.1.Đơnvịtổnghợp, hoànchỉnhhồsơquyhoạchđểbáocáoBộ(quaVụ Tổchứccánbộ).
Hồsơđềnghịquy hoạchgồm:
-Tờtrình đềnghịphêduyệtquy hoạch.
-BiênbảnhọpvàbiênbảnkiểmphiếuHộinghịtạibước2vàbước3.
-Sơyếulýlịch cán bộ(cóảnh).
4.2.Căncứđềnghịcủađơnvị,VụTổchứccánbộ(BộTàichính)triển khaicáccôngviệc:
-TrìnhlãnhđạoBộ(Thứtrưởngphụtráchkhối,Thứtrưởngphụtráchtổ chứccánbộ,Bộtrưởng)đểxinýkiếnvềcánbộdựkiếnquyhoạchvàphêduyệt côngvănlấyýkiếnhiệpycủaThường vụĐảng uỷBộTàichính.
-Căncứkếtquảhiệpy,VụTổchứccánbộlậpTờtrìnhlấyýkiếnbiểu quyếtcủacácthành viênBanCánsựtheophươngthứcbỏphiếukín.
Vụ Tổ chứccánbộ chủtrì, phối hợp vớiThường trực Đảng uỷBộ Tài chính lậpbiênbảnkiểm phiếu.
-VụTổchứccánbộtrìnhBanCánsựĐảngBộTàichính,BộtrưởngBộ Tàichính phêduyệtquyhoạchđốivớicáctrườnghợpđạttỷlệphiếugiớithiệu quyhoạch trên50%tổngsốthànhviênBanCánsự.
1.Bước1:Đềxuấtchủtrương quyhoạch
1.1.Việcđềxuấtchủtrươngbổsungquyhoạchđượcthựchiệnnhưquy địnhtạiĐiểm1.1,Điểm1.2,Khoản1,Điều12Quychếnày.
1.2. Căn cứ đề nghị của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ báo cáo Bộ (Thứ trưởngphụtráchkhối,Thứtrưởngphụtráchtổchứccánbộ)đểxinýkiếnvềsố lượngvàdanhsáchđềnghịquyhoạch.CăncứýkiếnphêduyệtcủaLãnhđạo Bộ,VụTổchứccánbộthôngbáochođơnvịbiếtđểtriểnkhaithựchiện.
2.Bước2:Tổ chứcHộinghịtoànthể cánbộ,côngchứccủaPhòngcó cánbộđềnghịquy hoạch.
2.1. Chủ trì Hội nghị: Đại diện lãnh đạo đơn vị.
2.2. Thành phần tham gia: Toàn thể công chức của Phòng.
2.3. Nội dung Hội nghị: Thực hiện theo quy định tại điểm 2.3, Khoản 2, Điều 12 Quy chế này.
3.Bước3:Thông qua danhsáchđềnghịquyhoạch ởcấpđơnvị.
ThủtrưởngđơnvịtổchứcHộinghịliêntịchgiữatậpthểlãnhđạođơnvị vàcấpuỷđơnvịđểnhậnxét,đánhgiávàlấyphiếugiớithiệuquyhoạchtheo quy địnhtạiKhoản3,Điều12Quy chếnày.
4.Bước4:Phêduyệtquy hoạch
4.1.Đơnvịtổnghợp, hoànchỉnhhồsơquyhoạchđểbáocáoBộ(quaVụ Tổchứccánbộ).Hồsơđềnghịquy hoạchthựchiệntheoquyđịnhtạiĐiểm4.1, Khoản4,Điều12Quychếnày.
4.2. Căn cứ đề nghị của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ trình lãnh đạo Bộ (Thứtrưởngphụtráchkhối,Thứtrưởngphụtráchtổchứccánbộ,Bộtrưởng)để xinýkiến.TrêncơsởýkiếnphêduyệtcủaBộ,VụtrưởngVụTổchứccánbộ thừauỷquyềnBộtrưởngkýquyếtđịnhphêduyệtquyhoạch.
1.Việcquyhoạchđượcthựchiệnqua cácbước:
-Bước1:Thủtrưởngđơnvịtổchứchộinghịtậpthểlãnh đạođơnvị(tập thể lãnh đạo Cục và tương đương) để thống nhất chủ trương, số lượng, danh sáchdựkiếnbổsung quyhoạchvàthôngbáochođơnvịcócánbộquy hoạchtổ chứcthựchiện.
-Bước2:Tổchứchộinghịtoànthểcôngchức,viênchứccủaPhònghoặc bộphậncócánbộdự kiếnquyhoạchđểnhậnxét,đánhgiávàlấyphiếugiới thiệuquyhoạch(theo phươngthứcbỏphiếukín).
-Bước3:Thủtrưởngđơnvịtổchứchộinghịliêntịchgiữatậpthểlãnh đạođơnvịvàcấpuỷđểnhậnxét,đánhgiávàlấyphiếugiớithiệuquy hoạchđối vớicánbộ.
-Bước4:Căncứ đềnghịcủađơnvị,VụTổchứccánbộbáocáoBộ(Thứ trưởngphụtráchkhối,Thứtrưởngphụtráchtổchứccánbộ)đểxinýkiến.Trên cơsởýkiếnphêduyệtcủaBộ,VụtrưởngVụTổchứccánbộthừauỷquyềnBộ trưởngký quyếtđịnhphêduyệtquyhoạch.
2.NộidungcácHộinghị,tỷlệphiếugiớithiệuquyhoạchcầnphảiđạt được của từng hội nghị, hồ sơ đề nghị quy hoạch thực hiện như đối với quy hoạch cánbộlãnh đạocấpPhòngcủaVụthuộcBộ.
Mục III. QUY HOẠCH TẠI CÁC TỔNG CỤC
Điều 15. Quy hoạch Tổng cục trưởng, Phó Tổng cục trưởng và tương đương
1.Bước1:Đềxuấtchủtrương quyhoạch
1.1. Tổng cục trưởng tổ chức hội nghị tập thể lãnh đạo Tổng cục để đề xuất số lượng, danh sách cán bộ dự kiến bổ sung quy hoạch.
Nội dung Hội nghị:
- Rà soát, đánh giá tình hình cán bộ quy hoạch hiện có và dự kiến số lượng cán bộ quy hoạch cần bổ sung thêm.
- Thảo luận, đề xuất danh sách cán bộ quy hoạch (cán bộ đề xuất chủ trương bổ sung quy hoạch phải được trên 50% tổng số lãnh đạo Tổng cục tham gia dự họp đồng ý).
1.2. Căn cứ kết quả họp, Tổng cục có văn bản báo cáo Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) đề xuất chủ trương quy hoạch.
Hồ sơ đề xuất chủ trương bao gồm:
- Tờ trình rà soát và đề xuất chủ trương bổ sung quy hoạch.
- Biên bản họp tập thể lãnh đạo Tổng cục.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ (có ảnh).
1.3. Căn cứ Tờ trình của Tổng cục, Vụ Tổ chức cán bộ trình Lãnh đạo Bộ (Thứ trưởng phụ trách khối, Thứ trưởng phụ trách tổ chức cán bộ, Bộ trưởng) để xin ý kiến về số lượng, danh sách đề nghị quy hoạch và phê duyệt công văn thông báo cho các Tổng cục biết để tổ chức thực hiện.
2.Bước2:TổchứcHộinghịcánbộchủchốtcủaTổngcụcđểnhậnxét, đánhgiávàlấyphiếugiớithiệuquy hoạchđốivớicánbộ.
2.1. Chủ trì Hội nghị: Đại diện lãnh đạo Bộ Tài chính hoặc uỷ quyền cho Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ (Bộ Tài chính) hoặc lãnh đạo Tổng cục chủ trì.
2.2. Thành phần tham gia:
- Lãnh đạo Tổng cục, Lãnh đạo cấp Vụ và tương đương thuộc cơ quan Tổng cục; cấp Trưởng, cấp Phó của đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục. Riêng Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước thành phần giam gia còn bao gồm: Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc của Sở GDCK TP HCM, Sở GDCK Hà Nội và Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam.
- Cục trưởng của Tổng cục tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-ChủtịchCôngđoàn,Bíthư Đoànthanhniên.
2.3. Trình tự, nội dung Hội nghị:
a) Trước khi vào Hội nghị, Vụ Tổ chức cán bộ của Tổng cục phát danh sách kèm thông tin về cán bộ dự kiến quy hoạch để các thành viên tham dự hội nghị nghiên cứu.
b) Nội dung hội nghị:
- Quán triệt mục đích, yêu cầu, số lượng, tiêu chuẩn đối với cán bộ quy hoạch.
- Thông báo ý kiến nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo Tổng cục về cán bộ giới thiệu quy hoạch.
- Thành viên tham gia dự họp nhận xét, đánh giá về cán bộ dự kiến quy hoạch.
- Thực hiện lấy phiếu giới thiệu quy hoạch theo phương thức bỏ phiếu kín. Ngoài danh sách đã chuẩn bị, các thành viên tham gia dự họp có thể giới thiệu thêm nguồn cán bộ quy hoạch (nếu có) và ghi trực tiếp vào phiếu giới thiệu.
Các trường hợp có tỷ lệ phiếu giới thiệu quy hoạch đạt trên 50% tổng số cán bộ tham gia dự họpđượcđưarathảoluậntạiHộinghịcủatậpthểlãnhđạo Tổng cụctạibước3.
3.Bước3:Thông qua danhsáchđềnghịquyhoạchởcấpTổngcục
3.1.Tổng cụctrưởng tổchứcHộinghịtậpthểlãnh đạoTổng cục. Nộidung Hộinghị:
-Phântíchkếtquảtổnghợpphiếulấyýkiếngiớithiệuquyhoạch củaHội nghịtạibước2.
-Nhậnxét,đánhgiávềcánbộđềnghịquyhoạchtheonộidungquyđịnh tạiĐiều5ChươngIIQuychếnày.
-Lấyphiếugiớithiệuquy hoạchtheophươngthứcbỏphiếukín.
3.2.Cáctrườnghợpcótỷlệphiếugiớithiệuquyhoạchđạttrên50%tổng sốlãnhđạoTổngcụcthamgiadựhọpsẽđượclựachọnđểđềnghịđưavàoquy hoạch.
3.3.ĐốivớicáccánbộsinhhoạtđảngtạicácVụvàtươngđươngthuộc cơ quan Tổng cục, trước khi trình Bộ, Tổng cục phải lấy ý kiến hiệp y của ThườngvụĐảnguỷTổngcục.
4.Bước4:Phêduyệtquy hoạch
4.1.Tổngcụctổnghợp,hoànchỉnhhồsơquyhoạchđểbáocáoBộ(qua VụTổchứccánbộcủaBộ).
Hồsơđềnghịquy hoạchgồm:
-Tờtrình đềnghịphêduyệtquy hoạch.
- Biên bản họp và biên bản kiểm phiếu Hội nghị tại bước 2 và bước 3.
- Ý kiến hiệp y của Thường vụ Đảng uỷ Tổng cục (đối với cán bộ sinh hoạt đảng tại cơ quan Tổng cục).
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ đào tạo (nếu có).
4.2. Căn cứ đề nghị của Tổng cục, Vụ Tổ chức cán bộ (Bộ Tài chính) triển khai các công việc:
- Trình lãnh đạo Bộ (Thứ trưởng phụ trách khối, Thứ trưởng phụ trách tổ chức cán bộ, Bộ trưởng) để xin ý kiến về cán bộ dự kiến quy hoạch và phê duyệt công văn lấy ý kiến hiệp y của Thường vụ Đảng uỷ Bộ Tài chính (đối với trường hợp sinh hoạt đảng ở cơ quan Tổng cục) hoặc Thường trực Tỉnh uỷ, Thành uỷ (đối với các trường hợp sinh hoạt đảng ở tỉnh, thành phố).
- Căn cứ kết quả hiệp y, Vụ Tổ chức cán bộ lập Tờ trình lấy ý kiến biểu quyết của các thành viên Ban Cán sự theo phương thức bỏ phiếu kín.
Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Thường trực Đảng uỷ Bộ Tài chính lập biên bản kiểm phiếu.
- Vụ Tổ chức cán bộ trình Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt quy hoạch đối với các trường hợp đạt tỷ lệ phiếu giới thiệu quy hoạch trên 50% tổng số thành viên Ban Cán sự.
Điều 16. Quy hoạch lãnh đạo cấp Vụ, Cục, Thanh tra, Văn phòng, đơn vị sự nghiệp của Tổng cục
1.Bước1:Đềxuấtchủtrương quyhoạch
1.1.ThủtrưởngđơnvịtổchứcHộinghịtậpthểlãnhđạođơnvị(tậpthể lãnhđạoVụ,Cục,Thanhtra,Vănphòng,đơnvịsựnghiệp)đểđềxuấtsốlượng, danhsáchcánbộdựkiếnbổsungquy hoạch.
Nộidung Hộinghị:
-Ràsoát,đánhgiávềtìnhhìnhcánbộquyhoạchhiệncóvàdựkiếnsố lượngcánbộquy hoạchcầnbổsungthêm.
- Thảo luận, đề xuất danh sách cán bộ quy hoạch (cán bộ đề xuất chủ trươngbổsungquyhoạchphảiđượctrên50%tổngsốlãnhđạođơnvịthamgia dự họpđồngý).
1.2. Căn cứ kết quả họp, đơn vị có văn bản báo cáo Tổng cục (qua Vụ Tổ chức cán bộ của Tổng cục) đề xuất chủ trương quy hoạch.
Hồ sơ đề xuất chủ trương bao gồm:
- Tờ trình rà soát và đề xuất chủ trương bổ sung quy hoạch.
- Biên bản họp tập thể lãnh đạo đơn vị.
1.3. Căn cứ Tờ trình của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ của Tổng cục trình Lãnh đạo Tổng cục (Phó Tổng cục trưởng phụ trách khối, Phó Tổng cục trưởng phụ trách tổ chức cán bộ - nếu có, Tổng cục trưởng) để xin ý kiến về số lượng và danh sách đề nghị quy hoạch. Căn cứ ý kiến phê duyệt của Lãnh đạo Tổng cục, Vụ Tổ chức cán bộ của Tổng cục thông báo cho đơn vị biết để triển khai thực hiện.
Đối với chức danh Vụ trưởng và tương đương, Tổng cục có văn bản báo cáo Bộ (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để xác nhận đối với các trường hợp tiếp tục duy trì trong danh sách quy hoạch và các trường hợp đưa ra khỏi danh sách quy hoạch.
2.Bước2:TổchứcHộinghịtoànthểcánbộ,công chứccủađơnvị.
2.1.ChủtrìHộinghị:Đạidiệnlãnh đạoTổngcụchoặcuỷquyềncholãnh đạoVụTổchứccánbộcủaTổng cụcchủtrì.
2.2.Thànhphầnthamgia:
-Đốivớicácđơnvịcódưới100 cánbộthuộcthànhphầnthamgiabỏ phiếuthìthànhphầnthamgialàtoànbộcôngchức,viênchứccủacácPhòng; cấpTrưởng,cấpPhócủađơnvịsự nghiệptrựcthuộc.
ĐốivớicácVụ,Cụccóđơnvịthuộc,trựcthuộcởxađịabànHàNội(Hải Phòng,ĐàNẵng,TPHồChíMinh,...)thìthànhphầnthamgiacủacácđơnvị nàylàcấpTrưởng, cấpPhócủađơnvị.
-Đốivớicácđơnvịtừ 100cánbộthuộcthành phầnthamgia bỏphiếutrở lênthìthànhphầnthamgiagồm:LãnhđạocácPhòngvàtươngđươngtrởlên, chuyên viên chính và tương đương trở lên, Chủ tịch công đoàn, Bí thư đoàn thànhniên.
2.3.Nộidung Hộinghị:
-Quántriệtmụcđích,yêucầu,sốlượng,tiêuchuẩnđốivớicánbộquy hoạch.
-Thôngbáoýkiếnnhậnxét,đánhgiácủatậpthểlãnhđạođơnvịvềcán bộgiớithiệuquyhoạch.
-Thànhviênthamgiadựhọpnhậnxét,đánhgiávềcánbộdựkiếnquy hoạch.
-Thực hiện lấy phiếu giới thiệu quy hoạch theo phương thức bỏ phiếu kín.Ngoàidanhsáchđãchuẩnbị,cácthànhviênthamgiadựhọpcóthểgiới thiệuthêmnguồncánbộquyhoạch (nếucó)vàghitrựctiếpvàophiếugiớithiệu quyhoạch.
Cáctrườnghợpcótỷlệphiếugiớithiệuquyhoạchđạttrên50%tổngsố cánbộthamgiadựhọpđượcđưarathảoluậntạiHộinghịcủaTậpthểlãnhđạo vàCấpuỷđơnvịtạibước3.
3.Bước3:Thông qua danhsáchđềnghịquyhoạch ởcấpđơnvị.
3.1. Thủ trưởng đơn vị tổ chức Hội nghị liên tịch giữa tập thể lãnh đạo và cấp uỷ đơn vị để triển khai các công việc:
- Phân tích kết quả tổng hợp phiếu lấy ý kiến giới thiệu quy hoạch của Hội nghị tại bước 2.
- Nhận xét, đánh giá về cán bộ đề nghị quy hoạch theo nội dung quy định tại Điều 5 Chương II Quy chế này.
- Lấy phiếu giới thiệu quy hoạch theo phương thức bỏ phiếu kín.
3.2. Các trường hợp có tỷ lệ phiếu giới thiệu quy hoạch trên 50% tổng số lãnh đạo và cấp uỷ đơn vị tham gia dự họp sẽ được lựa chọn để đề nghị đưa vào quy hoạch.
4.Bước4:Phêduyệtquy hoạch
4.1.Đơnvịtổnghợp,hoànchỉnhhồsơquyhoạchđểbáocáoTổngcục (qua VụTổchứccánbộcủaTổngcục).
Hồsơđềnghịquy hoạchgồm:
-Tờtrình đềnghịphêduyệtquy hoạch.
-BiênbảnhọpvàbiênbảnkiểmphiếuHộinghịtạibước2vàbước3.
-Sơyếulýlịch cán bộ(cóảnh).
4.2.Căncứđềnghịcủa đơnvị,VụTổ chứccánbộcủaTổngcụctriển khaicáccôngviệc:
- Trình lãnh đạo Tổng cục (Phó Tổng cục trưởng phụ trách khối, Phó Tổngcụctrưởngphụtráchtổchứccánbộ-nếucó,Tổngcụctrưởng)đểxiný kiếnvềdanhsáchcánbộquy hoạchvàphê duyệtcôngvănlấyýkiếnhiệpycủa Thường vụ Đảng uỷ Tổng cục (đối với trường hợp sinh hoạt đảng ở cơ quan Tổngcục)hoặcThườngtrực Tỉnh uỷ, Thànhuỷ(đốivớicáctrườnghợp sinh hoạtđảngởtỉnh,thành phố).
-Căncứkếtquảhiệpy,VụTổchứccánbộcủaTổngcụctrìnhlấyýkiến biểuquyếtcủacácthànhviên trong Tập thểLãnh đạo Tổngcụctheo phương thứcbỏphiếukín.VụTổchứccánbộlậpbiênbảnkiểm phiếu.
-Căncứkếtquảlấyphiếubiểuquyết,VụTổchứccánbộcủaTổngcục triểnkhaicáccông việc:
+TrìnhTổngcụctrưởngphêduyệtquyhoạchđốivớichứcdanhPhóVụ trưởng và tương đương đối với các trường hợp đạt tỷ lệ phiếu giới thiệu quy hoạchtrên50%tổngsốthànhviênTậpthểlãnhđạoTổngcục.Quyếtđịnhphê duyệtquyhoạchcủaTổngcụcđượcgửichoBộTàichính(quaVụTổchứccán bộ)đểtheo dõi,quảnlý.
+TrìnhTổngcụctrưởngbáocáoBộTàichínhphêduyệtquyhoạchđối vớichứcdanhVụtrưởngvàtươngđươngđốivớicáctrườnghợpđạttỷlệphiếu giớithiệu quyhoạchtrên50% tổngsố thànhviêncủa Tập thể lãnhđạo Tổng cục.Hồsơđềnghịquy hoạchgồm:
*Tờtrìnhđềnghịphêduyệtquy hoạch.
*Cácbiênbảnhọpvàbiênbảnkiểm phiếu.
* Ý kiến hiệp y của cấp uỷ đảng.
* Sơ yếu lý lịch cán bộ (có ảnh).
* Bản sao các văn bằng, chứng chỉ đào tạo (nếu có)
4.3. Căn cứ đề nghị của Tổng cục, Vụ Tổ chức cán bộ (Bộ Tài chính) trình Thứ trưởng phụ trách khối, Thứ trưởng phụ trách tổ chức cán bộ, Bộ trưởng phê duyệt quy hoạch đối với chức danh Vụ trưởng và tương đương.
1.Bước1:Đềxuấtchủtrương quyhoạch
1.1.Việcđềxuấtchủtrươngbổsungquyhoạchđượcthựchiệnnhưquy địnhtạiĐiểm1.1,Điểm1.2,Khoản1,Điều16Quychếnày.
1.2.CăncứTờtrìnhcủađơnvị,VụTổchứccánbộcủaTổngcụctrình LãnhđạoTổngcục(PhóTổngcụctrưởngphụtráchkhối,PhóTổngcụctrưởng phụtráchtổchứccánbộ-nếucó,Tổngcụctrưởng)đểxinýkiếnvềchủtrương vàdanhsáchđềnghịquyhoạch.CăncứýkiếnphêduyệtcủaLãnhđạoTổng cục,VụTổchứccánbộcủaTổngcụcthôngbáochođơnvịbiếtđểtriểnkhai thựchiện.
2.Bước2:Tổ chứcHộinghịtoànthể cánbộ,côngchứccủaPhòngcó cánbộđềnghịquy hoạch.
2.1.ChủtrìHộinghị:Đạidiệnlãnhđạođơnvị.
2.2.Thànhphầnthamgia:Toànthểcông chứccủaPhòng.
2.3.NộidungHộinghị:ThựchiệntheoquyđịnhtạiĐiểm2.3,Khoản2, Điều16Quychếnày.
3.Bước3:Thông qua danhsáchđềnghịquyhoạch ởcấpđơnvị.
ThủtrưởngđơnvịtổchứcHộinghịliêntịchgiữaTậpthểlãnh đạovàcấp uỷđơnvịđểnhậnxét,đánhgiávàlấyphiếugiớithiệuquyhoạchđốivớicánbộ quyhoạch theoquyđịnh tạiKhoản3,Điều16Quy chếnày.
4.Bước4:Phêduyệtquy hoạch
4.1.Đơnvịtổnghợp,hoànchỉnhhồsơquyhoạchđểbáocáoTổngcục (quaVụTổchứccánbộcủaTổngcục).Hồsơđềnghịquyhoạchthựchiệntheo quy địnhtạiĐiểm4.1,Khoản4, Điều16Quychếnày.
4.2.Căncứđềnghịcủađơnvị,VụTổchức cánbộ củaTổngcụctrình lãnhđạoTổngcục(PhóTổngcụctrưởngphụtráchkhối,PhóTổngcụctrưởng phụtráchtổchứccánbộ-nếucó)đểxinýkiếnvàtrìnhTổngcụctrưởngxem xét,quyếtđịnhphê duyệtquy hoạch.
Điều 18. Quy hoạch chức danh lãnh đạo cấp Cục và tương đương tại các tỉnh, thành phố
Bước1:Đềxuấtchủtrươngquyhoạch
1.1. Cục trưởng tổ chức Hội nghị tập thể lãnh đạo Cục để đề xuất số lượng, danh sách dự kiến bổ sung quy hoạch.
Nội dung Hội nghị:
- Rà soát, đánh giá về tình hình cán bộ quy hoạch hiện có và dự kiến số lượng cán bộ quy hoạch cần bổ sung thêm.
- Thảo luận, đề xuất danh sách cán bộ quy hoạch (cán bộ đề xuất chủ trương bổ sung quy hoạch phải được trên 50% tổng số lãnh đạo Cục tham gia dự họp đồng ý).
1.2. Căn cứ kết quả họp, đơn vị có văn bản báo cáo Tổng cục (qua Vụ Tổ chức cán bộ) đề xuất chủtrươngquyhoạch.
Hồsơđềxuấtchủtrương bao gồm:
-Tờtrình ràsoátvàđềxuấtchủtrương bổsungquyhoạch.
-BiênbảnhọptậpthểlãnhđạoCục.
-Sơyếulýlịch cánbộ(cóảnh).
1.2.CăncứTờtrìnhcủađơnvị,VụTổchứccánbộcủaTổngcụctrình LãnhđạoTổngcục(PhóTổngcụctrưởngphụtráchkhối,PhóTổngcụctrưởng phụtráchtổchứccánbộ-nếucó,Tổngcụctrưởng)đểxinýkiếnvềsốlượng, danhsáchquyhoạchvàphêduyệtcôngvănthôngbáochocácCụcbiếtđểtriển khaithựchiện.
ĐốivớichứcdanhCụctrưởng,PhóCụctrưởngtạithànhphốHàNộivà thànhphốHồChíMinh,TổngcụccóvănbảnbáocáoBộ(quaVụTổchứccán bộ) đểxác nhận đối với các trường hợp tiếp tục duy trì trong danh sách quy hoạch vàcáctrường hợpđưarakhỏidanhsáchquyhoạch.
2.Bước2:TổchứcHộinghịcánbộchủchốtcủaCụcđểnhậnxét,đánh giávàlấyphiếugiớithiệuquy hoạchcánbộ.
2.1. Chủ trì Hội nghị: Đại diện lãnh đạo Tổng cục hoặc uỷ quyền cho Lãnh đạoVụTổchứccánbộcủaTổngcụchoặcLãnh đạoCụcchủtrì.
2.2.Thành phầnthamgia:
-LãnhđạoCục.
-Trưởng phòng,PhóTrưởngphòng vàtương đươngthuộcCục.
-Chicụctrưởngvàtương đương.
-Chủtịchcôngđoàn,Bí thư đoànthanhniêncơquanCục.
2.3.Nộidung Hộinghị:
-Quántriệtmụcđích,yêucầu,sốlượng,tiêuchuẩnđốivớicánbộquy hoạch.
-Thôngbáoýkiếnnhậnxét,đánhgiácủatậpthểlãnhđạoCụcvềcánbộ giớithiệuquy hoạch.
-Thànhviênthamgiadựhọpnhậnxét,đánhgiávềcánbộdựkiếnquy hoạch.
-Thực hiện lấy phiếu giới thiệu quy hoạch theo phương thức bỏ phiếu kín.Ngoàidanhsáchđãchuẩnbị,cácthànhviênthamgiadựhọpcóthểgiới thiệu thêm nguồn cán bộ quy hoạch (nếu có) và ghi trực tiếp vào phiếu giới thiệu.
Cáctrườnghợpcótỷlệphiếugiớithiệuquyhoạchtrên50%tổngsốcán bộthamgiadựhọpđượcđưarathảoluậntạiHộinghịcủatậpthểlãnhđạoCục vàcấpuỷcủaCụctạibước3.
3.Bước3:Thông qua danhsáchđềnghịquyhoạch ởcấpCục.
3.1.CụctrưởngtổchứcHộinghịliêntịchgiữatậpthểlãnhđạoCụcvà cấpuỷcủaCụcđểtriểnkhaicáccôngviệc:
-Phântíchkếtquảtổnghợpphiếulấyýkiếngiớithiệuquyhoạch củaHội nghịtạibước2.
-Nhậnxét,đánhgiávềcánbộđềnghịquyhoạchtheonộidungquyđịnh tạiĐiều5ChươngIIQuychếnày.
-Lấyphiếugiớithiệuquy hoạchtheophươngthứcbỏphiếukín.
3.2.Cáctrườnghợpcótỷlệphiếugiớithiệuquyhoạchtrên50%tổngsố lãnhđạoCụcvàcấpuỷthamgiadựhọpsẽđượclựachọnđểđềnghịđưavào quyhoạch.
4.Bước4:Phêduyệtquy hoạch
4.1.Đơnvịtổnghợp,hoànchỉnhhồsơquyhoạchđểbáocáoTổngcục (qua VụTổchứccánbộcủaTổngcục).
Hồsơđềnghịquy hoạchgồm:
-Tờtrình đềnghịphêduyệtquy hoạch.
-BiênbảnhọpvàbiênbảnkiểmphiếuHộinghịtạibước2vàbước3.
-Bảnsaocácvănbằng,chứngchỉđàotạo(nếucó).
4.2.Căncứđềnghịcủa đơnvị,VụTổ chứccánbộcủaTổngcụctriển khaicáccôngviệc:
-Trìnhlãnhđạo Tổngcục(Phó Tổngcụctrưởngphụtráchđơnvị,Phó Tổngcụctrưởngphụtráchtổchứccánbộ-nếucó,Tổngcụctrưởng)đểxiný kiếnvềcánbộdựkiếnquyhoạchvàphêduyệtcôngvănlấyýkiếnhiệpycủa ThườngtrựcTỉnhuỷ,Thànhuỷtheoquyđịnh.
-Căncứkếtquảhiệpy,VụTổchứccánbộcủaTổngcụctrìnhlấyýkiến biểuquyếtcủacácthànhviên trong Tập thểLãnh đạo Tổngcụctheo phương thứcbỏphiếukín.VụTổchứccánbộlậpbiênbảnkiểm phiếu.
-Căncứkếtquảlấyphiếubiểuquyết,VụTổchứccánbộcủaTổngcục triểnkhaicáccông việc:
+TrìnhTổngcụctrưởngphêduyệtquyhoạchđốivớichứcdanh PhóCục trưởng(trừPhóCụctrưởngtạithànhphốHàNộivàthànhphốHồChíMinh) đốivớicáctrườnghợp đạttỷlệ phiếugiớithiệuquyhoạchtrên50% tổng số thành viên Tập thể lãnh đạo Tổng cục. Quyết định phê duyệt quy hoạch của Tổng cụcđượcgửichoBộTàichính(quaVụTổchứccánbộ)đểtheo dõi, quản lý.
+TrìnhTổngcụctrưởngbáocáoBộTàichínhphêduyệtquyhoạchđối vớichứcdanhCụctrưởngvàPhóCụctrưởngtạithành phốHàNộivàthành phố HồChíMinhđốivớicáctrườnghợpđạttỷlệphiếugiớithiệuquyhoạchtrên 50% tổng số thành viên của Tập thể lãnh đạo Tổng cục. Hồ sơ đề nghị quy hoạch gồm:
*Tờtrìnhđềnghịphêduyệtquy hoạch.
*Cácbiênbảnhọpvàbiênbảnkiểm phiếu.
*Ýkiếnhiệpycủacấpuỷđảng.
*Sơyếulýlịchcánbộ(cóảnh).
*Bảnsaocácvănbằng,chứng chỉđàotạo(nếucó).
4.3.Căncứ đềnghịcủaTổng cục,VụTổchứccánbộ(BộTàichính)triển khaicáccôngviệc
-TrìnhlãnhđạoBộ(Thứtrưởngphụtráchkhối,Thứtrưởngphụtráchtổ chứccánbộ, Bộtrưởng)đểxinýkiếnvềcánbộdựkiếnquyhoạch.
-CăncứýkiếncủalãnhđạoBộ,VụTổchứccánbộlậpTờtrìnhlấyý kiếnbiểuquyếtcủacácthànhviênBanCánsựtheophươngthứcbỏphiếukín.
VụTổchứccánbộchủtrìphốihợpvớithườngtrựcđảnguỷBộTàichínhlập biên bảnkiểm phiếu.
-VụTổchứccánbộtrìnhBanCánsựĐảngBộTàichính,BộtrưởngBộ Tàichínhphêduyệtquyhoạchđốivớicáctrườnghợpđạttỷlệphiếutrên50% tổngsốthànhviênBanCánsự.
Điều 19. Quy hoạch lãnh đạo cấp Phòng và tương đương thuộc Cục ở các tỉnh, thành phố
1.Bước1:Thông quachủtrương quy hoạch
CụctrưởngtổchứcHộinghịtậpthểlãnhđạoCụcđểthống nhấtsốlượng, danh sách cán bộ dự kiến bổ sung quy hoạch. Nội dung Hội nghị thực hiện tươngtự quy địnhtạiĐiểm1.1,Khoản1,Điều18Quychếnày.
2.Bước2:TổchứcHộinghịtoànthểcánbộ,công chứccủaPhòng.
2.1.ChủtrìHộinghị:ĐạidiệnlãnhđạoCục.
2.2.Thành phầnthamgia:Toànthểcông chứccủaPhòng.
2.3.NộidungHộinghị:Thựchiệntươngtựquyđịnhtạiđiểm2.3,Khoản
2,Điều18Quy chếnày.
3.Bước3:Thông qua danhsáchquyhoạch
3.1.Cụctrưởngtổchứchộinghịliêntịchgiữatập thểlãnhđạoCục và cấpuỷCụcđểnhậnxét,đánh giávàlấyphiếugiớithiệuquyhoạchtương tựquy địnhtạiĐiểm3.1,Khoản3,Điều18Quychếnày.
3.2.Cáctrườnghợpcótỷlệphiếugiớithiệuquyhoạchtrên50%tổngsố lãnhđạoCụcvàcấpuỷthamgiadựhọpđượclựachọnđểđưavàoquy hoạch.
4.Bước4:Phêduyệtquy hoạch
CụctrưởngphêduyệtquyhoạchvàbáocáoTổngcục(quaVụTổchức cánbộcủaTổngcục)đểtheodõi,quảnlý.
Điều 20. Quy hoạch lãnh đạo cấp Chi cục và tương đương
1.Bước1:Thông quachủtrương quy hoạch
1.1.ChicụctrưởngtổchứcHộinghịtậpthểlãnhđạoChicụcđểthống nhấtsốlượng,danh sáchdựkiếnbổsungquyhoạch.
Nộidung hội nghị thực hiện tương tự quy định tạiĐiểm 1.1, Khoản1, Điều18Quychếnày.
1.2. Chi cục trình Cục (qua bộ phận tổ chức cán bộ) xin ý kiến về số lượng,danhsáchdựkiếnquyhoạchchứcdanhlãnhđạocấpChicục.Saukhi đượcsựđồngýcủaCụcvềsốlượng,danhsáchdựkiếnquyhoạch,đơnvịtổ chứctriểnkhaithựchiệnbước2.
2.Bước2:TổchứcHộinghịtoànthểhoặccánbộ,côngchứcchủchốt củaChicục.
2.1.ChủtrìHộinghị:Đạidiệnlãnh đạoCụchoặcuỷquyềnchoLãnhđạo bộphậntổchứccủaCụchoặchLãnhđạoChi cụcchủtrì.
2.2.Thành phầnthamgia:
-ĐốivớicácChicụccódưới100cánbộthuộcthànhphầnthamgiabỏ phiếuthìthànhphầnthamgialàtoànbộcôngchứccủaChicục.
- Đối với các Chi cục có từ 100 cán bộ thuộc thành phần tham gia bỏ phiếu trở lên thì thành phần tham gia gồm: Lãnh đạo Chi cục, Lãnh đạo các Phòng (nếu có), tổ, đội, chuyên viên chính và tương đương trở lên, Chủ tịch côngđoàn,Bí thư đoànthành niên.
2.3.NộidungHộinghị:Thựchiệntươngtựquyđịnhtạiđiểm2.3,Khoản2,Điều18Quy chếnày.
3.Bước3:Thông qua danhsáchđềnghịquyhoạch ởcấpChicục
3.1.ChicụctrưởngtổchứcHộinghịliêntịchgiữaTậpthểlãnhđạoChi cụcvớicấpuỷcủaChicụcđểđểnhậnxét,đánhgiávàlấyphiếugiớithiệuquy hoạch tương tựquy định tạiĐiểm3.1,Khoản3, Điều18Quychếnày.
3.2.Cáctrườnghợpcótỷlệphiếugiớithiệuquyhoạchtrên50%tổngsố lãnhđạoChicụcvàcấpuỷthamgiadựhọpsẽđượclựachọnđểđềnghịxem xét,đưavàoquyhoạch.
4.Bước4:Phêduyệtquy hoạch
4.1.Chicụctổnghợp,hoànchỉnhhồsơquyhoạchđểbáocáoCục(qua bộphậnphụtráchvềcôngtáctổchứccánbộ).Hồsơđềnghịquyhoạchthực hiệntheoquy địnhtạiĐiểm4.1,Khoản4,Điều18Quychếnày.
4.2.CăncứđềnghịcủacácChicục, bộphậntổchứccán bộcủaCụctriển khaicáccôngviệctheotrìnhtự:
-TrìnhlãnhđạoCục(PhóCụctrưởngphụtráchđơnvị,PhóCụctrưởng phụtráchtổchứccánbộ-nếucó,Cụctrưởng)đểxinýkiếnvềdanhsáchdự kiếnquyhoạchvàphêduyệtcôngvănlấyýkiếnhiệpycủacấpuỷđịaphương theoquy định(nếucó).
-Căncứkếtquảhiệpy,bộphậntổchứccánbộcủaCụctrìnhlấyýkiến biểuquyếtcủacácthànhviêntrongTậpthểLãnhđạoCụctheophươngthứcbỏ phiếukín.Bộphậntổchứccánbộlậpbiênbảnkiểm phiếu.
-BộphậntổchứccánbộcủaCụctrìnhCụctrưởngphêduyệtquyhoạch đốivớicáctrườnghợpđạttỷlệphiếugiớithiệutrên 50%tổngsốthành viêncủa TậpthểlãnhđạoCục.
4.3.QuyếtđịnhphêduyệtquyhoạchcủaCụctrưởngđượcgửichoTổng cục(qua VụTổchứccánbộcủaTổng cục)đểtheodõi,quảnlý.
Điều 21. Quy hoạch các chức danh lãnh đạo còn lại của Chi cục và tương đương
ĐốivớicácchứcdanhlãnhđạocònlạicủaChicụcvàtươngđương,căn cứquytrìnhhướngdẫnnêutrên, Tổngcụctrưởnghướngdẫncụthểđểthống nhấtthựchiệntrongtoànhệthống.
Mục IV. QUY HOẠCH TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
Điều 22. Quy hoạch người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của đơn vị sự nghiệp
1.Bước1:Đềxuấtchủtrương quyhoạch
1.1. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp tổ chức Hội nghị tập thể lãnh đạo đơn vị để đề xuất số lượng, danh sách cán bộ dự kiến bổ sung quy hoạch.
Nội dung Hội nghị:
- Rà soát, đánh giá tình hình cán bộ quy hoạch hiện có và dự kiến số lượng cán bộ quy hoạch cần bổ sung thêm.
- Thảo luận, đề xuất danh sách cán bộ đề nghị bổ sung quy hoạch (cán bộ đề xuất chủ trương bổ sung quy hoạch phải được trên 50% tổng số lãnh đạo tham gia dự họp đồng ý).
1.2. Căn cứ kết quả họp, đơn vị có văn bản báo cáo Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) đề xuất chủ trương quy hoạch.
Hồ sơ đề xuất chủ trương bao gồm:
- Tờ trình rà soát và đề xuất chủ trương bổ sung quy hoạch.
- Biên bản họp tập thể lãnh đạo đơn vị.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ (có ảnh).
1.3. Căn cứ Tờ trình của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ trình Lãnh đạo Bộ (Thứ trưởng phụ tráchkhối,Thứ trưởng phụ trách tổ chức cán bộ, Bộ trưởng) để xin ý kiến về số lượng và danh sách đề nghị quy hoạch. Căn cứ ý kiến phê duyệt của Lãnh đạo Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ thông báo cho đơn vị biết để triển khai thực hiện.
2.Bước2:TổchứcHộinghịcánbộchủchốtcủađơnvị.
2.1. Chủ trì Hội nghị: Đại diện lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ hoặc lãnh đạo đơn vị chủ trì.
2.2. Thành phần tham gia:
- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị.
- Lãnh đạo Ban và tương đương, Khoa, phòng và tương đương; tổ trưởng tổ bộ môn và tương đương.
- Lãnh đạo các đơn vị trực thuộc (Viện, trung tâm,…).
- Chuyên viên chính, giảng viên chính và tương đương trở lên.
- Phó Giáo sư, Giáo sư, Tiến sỹ, nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú.
-ChủtịchCôngđoàn,Bíthư đoànthanhniên.
-Hộiđồngkhoahọcnhàtrường(nếucó).
2.3.Nộidung Hộinghị:
-Quántriệtmụcđích,yêucầu,sốlượng,tiêuchuẩnđốivớicánbộquy hoạch.
-Thôngbáoýkiếnnhậnxét,đánhgiácủaTậpthểlãnhđạođơnvịvềcán bộgiớithiệuquyhoạch.
-Thànhviênthamgiadựhọpnhậnxét,đánhgiávềcánbộdựkiếnquy hoạch.
-Thực hiện lấy phiếu giới thiệu quy hoạch theo phươngthức bỏ phiếu kín.Ngoàidanhsáchđãchuẩnbị,cácthànhviênthamgiadựhọpcóthểgiới thiệuthêmnguồncánbộquy hoạch(nếucó).
Cáctrườnghợpcótỷlệphiếugiớithiệuquyhoạchtrên50%tổngsốcán bộthamgiadựhọpđượcđưarathảoluậntạiHộinghịcủatậpthểlãnhđạođơn vịvàcấpuỷtạibước3.
3.Bước3:Thông qua danhsáchđềnghịquyhoạch ởđơnvị.
3.1. Người đứng đầu đơn vị tổ chức Hội nghị liên tịch giữa tập thể lãnh đạo và cấp uỷ của đơn vị để triển khai các công việc:
- Phân tích kết quả tổng hợp phiếu lấy ý kiến giới thiệu quy hoạch của Hội nghị tại bước 2.
- Nhận xét, đánh giá về cán bộ đề nghị quy hoạch theo nội dung quy định tại Điều 5 Chương II Quy chế này.
- Lấy phiếu giới thiệu quy hoạch theo phương thức bỏ phiếu kín.
3.2. Các trường hợp có tỷ lệ phiếu giới thiệu quy hoạch trên 50% tổng số lãnh đạo và cấp uỷ tham gia dự họp sẽ được lựa chọn để đề nghị đưa vào quy hoạch.
4.Bước4:Phêduyệtquy hoạch
4.1.Đơnvịtổnghợp, hoànchỉnhhồsơquyhoạchđểbáocáoBộ(quaVụ Tổchứccánbộ).
Hồsơđềnghịquy hoạchgồm:
-Tờtrình đềnghịphêduyệtquy hoạch.
-BiênbảnhọpvàbiênbảnkiểmphiếuHộinghịtạibước2vàbước3.
-Bảnsaocácvănbằng,chứngchỉđàotạo(nếucó).
4.2.Căncứđềnghịcủađơnvị,VụTổchứccánbộ(BộTàichính)triển khaicáccôngviệc:
-TrìnhlãnhđạoBộ(Thứtrưởngphụtráchkhối,Thứtrưởngphụtráchtổ chứccánbộ,Bộtrưởng)đểxinýkiếnvềcánbộdựkiếnquy hoạchvàphêduyệt côngvănlấyýkiếnhiệpycủaThường vụĐảng uỷBộTàichính.
-Đốivớingườiđứngđầuđơnvịsự nghiệp:
+Căncứkếtquảhiệpy,VụTổchứccánbộlậpTờtrìnhlấyýkiếnbiểu quyết của các thành viên Ban Cán sự theo phương thức bỏ phiếu kín. Vụ Tổ chứccánbộchủtrì,phốihợpvớiThườngtrựcĐảnguỷBộTàichínhlậpbiên bảnkiểm phiếu.
+VụTổchứccánbộtrìnhBanCánsựĐảngBộTàichính,BộtrưởngBộ Tài chínhphêduyệtquyếtđịnhquyhoạchđốivớicáctrườnghợpđạttỷlệphiếu giớithiệuquy hoạchtrên50%tổng sốthànhviênBanCánsự.
-ĐốivớicấpPhócủangườiđứngđầu: Căncứkếtquảhiệpy,VụTổchức cánbộtrìnhThứtrưởngphụtráchkhối,Thứtrưởngphụtráchtổchứccánbộvà Bộtrưởng đểxem xét,phê duyệtquyếtđịnh quyhoạch.
Điều 23. Quy hoạch đối với các chức danh do người đứng đầu đơn vị sự nghiệp quyết định
1.Bước1:Thông quachủtrương quy hoạch
Người đứng đầu đơn vị tổ chức Hội nghị tập thể lãnh đạo đơn vị để thống nhất số lượng, danh sách cán bộ dự kiến bổ sung quy hoạch.
Nội dung Hội nghị thực hiện tương tự quy định tại Điểm 1.1, Khoản 1, Điều 22 Quy chế này.
2. Bước 2: Tổ chức Hội nghị toàn thể cán bộ, viên chức của Phòng.
2.1. Chủ trì Hội nghị: Đại diện lãnh đạo đơn vị.
2.2. Thành phần tham gia: Toàn thể công chức, viên chức trong Phòng.
2.3. Nội dung Hội nghị: Thực hiện tương tự quy định tại điểm 2.3, Khoản 2, Điều 22 Quy chế này.
3.Bước3:Thông qua danhsáchquyhoạch
3.1.NgườiđứngđầuđơnvịtổchứcHộinghịliêntịchgiữaTậpthểlãnh đạo vớicấp uỷ của đơn vịđể nhận xét,đánh giá và lấy phiếu giới thiệu quy hoạch tương tựquy định tạiĐiểm3.1,Khoản3, Điều22Quychếnày.
3.2.Cáctrườnghợpcótỷlệphiếugiớithiệuquyhoạchtrên50%tổngsố lãnhđạovàcấpuỷthamgia dự họpđượclựachọnđểđưavàoquyhoạch.
4.Bước4:Phêduyệtquy hoạch
NgườiđứngđầuđơnvịphêduyệtquyhoạchvàbáocáoBộ(quaVụTổ chứccánbộ)đểtheodõi,quảnlý.
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC ĐƯA CÁN BỘ RA KHỎI QUY HOẠCH
Điều 24. Các trường hợp đưa ra khỏi quy hoạch
1.Việcđưacánbộrakhỏidanhsáchquyhoạchđượcápdụngtrongcác trườnghợpsau:
a)Cánbộbịxửlýkỷluậthành chínhtừ mứckhiểntráchtrởlên;
b)Khônghoànthành nhiệmvụđượcgiao,trừtrường hợpcánbộnghỉthai sảntheochếđộhoặcđượccửđihọctheoquyếtđịnhcủacấpcóthẩmquyềnvà không thuộcđốitượngthựchiệnbìnhxétthiđua hàngnăm;
c) Không còn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy hoạch theo quy định tại ChươngIIQuy chếnày;
d)Cánbộđãchuyểncông tácrakhỏiđơnvị.
2.Khôngđưarakhỏiquyhoạchcánbộthựchiệnluânchuyểntheoquyết địnhcủacấpcóthẩmquyềnnếuvẫnđápứngđủtiêuchuẩnquyđịnh.Đốivới cánbộđãcó quyếtđịnhđiềuđộngsang đơnvịmới(nhưngvẫnthuộcnộibộđơn vịhoặccácđơnvịtrongnộibộngành)thìtậpthểlãnhđạođơnvịxemxétđể quyếtđịnh hoặctrình cấp có thẩm quyềnquyếtđịnh việc tiếp tục duy trì quy hoạchhoặckhôngduytrìquyhoạchtạiđơnvịcũ(trướckhiquyếtđịnhhoặcđề xuấtquyếtđịnhtiếptụcquyhoạchphảilấyýkiếnnhậnxét, đánhgiácủađơnvị nơicánbộđangcôngtác).
Điều 25. Quy trình đưa cán bộ ra khỏi quy hoạch
1.Địnhkỳhàngnăm,đồngthờivớiviệcràsoát,đềxuấtviệcduytrìquy hoạch,bổsungquyhoạch,tậpthểlãnhđạođơnvịxem xétđểđềxuấtcấpcó thẩmquyềnquyếtđịnhhoặcquyếtđịnhtheothẩmquyềnviệckhôngduytrìcán bộtrongdanh sáchquy hoạch.
2.Cấpquyếtđịnhquyhoạchlàcấpcó thẩmquyềnquyếtđịnhviệcđưa cánbộrakhỏidanh sáchquyhoạch.
3.Hìnhthứcđưacánbộrakhỏiquyhoạch:Trongvănbảnxácnhậnquy hoạch khôngcôngbốdanh sáchđốivớicánbộđưarakhỏiquy hoạch.
1.CácvănbảnquyđịnhvềquyhoạchcánbộcủaĐảngvàcơquanNhà nướccóthẩmquyền.
2. Tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể đối với từng chức danh quy hoạch.
3.Danhsáchcánbộquy hoạchđượccấpcóthẩmquyềnphêduyệt.
1.Cácnộidungquyđịnhtạikhoản1,khoản2Điều26đượccôngkhai đếntoànthểcánbộ,đảngviêncủamọicấpđơnvịcủaBộTàichính.
2.Danhsáchcánbộquy hoạchtạikhoản3Điều26đượccôngkhaiđến:
a)Tậpthểlãnh đạo, cấpuỷđảng nơicócán bộquy hoạch. b)Cánhâncó têntrongdanh sáchquyhoạch.
Điều 28. Bổ sung quy hoạch trong trường hợp đặc thù
Trongtrườnghợpcầnthiết,doyêucầucầnphảibổsungngaynguồncán bộquyhoạchthìThủtrưởngcácđơnvịhoặcbộphậnthammưuvềtổchứccán bộđềxuấtvớicơquancóthẩmquyềnquyhoạchthựchiệnbổsungngayquy hoạch(khôngđợiđếnthờiđiểmràsoát,bổsungquyhoạchhàngnămmớitriển khai)theoquy trìnhquyđịnhtạiQuy chếnày.
Điều 29. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1.BộphậnthammưuvềcôngtáctổchứccánbộởcáccấpđơnvịcủaBộ Tàichínhcótráchnhiệmthammưu,giúpThủtrưởngcácđơnvịtổchứctriển khai công tác quy hoạch; chuẩn bị, cung cấp thông tin về cán bộ quy hoạch; hướngdẫncácđơnvịtổchứctriểnkhaithựchiện;đồng thờibáocáoThủtrưởng cácđơnvịxử lý kịp thờicáckhó khăn,vướngmắctrongquátrìnhtriểnkhai côngtácquyhoạch.
2.Thủtrưởngcácđơnvịđượcphâncấpquyếtđịnhquyhoạchchịutrách nhiệm toàndiệntrước BộtrưởngBộ TàichínhvàThủtrưởngđơnvịcấptrên trựctiếpvềviệctriểnkhaicông tácquy hoạchtheoquyđịnhtạiQuychếnày.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướngmắc, các đơnvịphảnánhkịpthờivềBộTàichính(quaVụTổchứccánbộ)đểxemxét, giảiquyết./.
Tênđơnvị............ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:.......... | .......,ngày.... tháng....năm.... |
V/v: Rà soát và đề xuất chủ trương bổ sung quy hoạch cán bộ
Kínhgửi:........................
CácnộidungchủyếucủaTờtrình:
I.Ràsoátquyhoạchhiệncócủađơnvị
-Tìnhhìnhvề chungcủa đơnvị(cơcấutổ chứcbộ máy,số lượngcán bộ,...).
-Sốlượngcánbộquyhoạchhiệntại(chitiếttheotừng chứcdanh).
(Biểuchitiếtdanhsáchcán bộquy hoạch-theo mẫuđính kèm)
-Ràsoátquy hoạch:
+Đánh giávềlựclượngcánbộquy hoạchhiệntại.
+Cáctrường hợpđềnghịtiếptụcduy trìquy hoạch;lýdotiếptụcduytrì.
+Cáctrườnghợpđềxuấtđưarakhỏiquy hoạch(thốngkêrõtêncánbộ), nêurõlýdođềxuấtđưarakhỏiquyhoạch.
II.Đềxuấtdanhsách bổsungquyhoạch(nếucó)
-Sốlượngcánbộquyhoạchđềnghịbổsungthêm:....(chitiếttheotừng chứcdanh).
- Danh sách cán bộ dự kiến bổ sung quy hoạch:
STT | Họvà tên | Ngày, tháng, nămsinh | Chức vụhiện tại | Đơnvị côngtác | Trình độ chuyên môn | Loạihình đàotạo | Chứcdanh xinchủ trương quy hoạch | Ghichú | |
Nam | Nữ | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trình....(têncấptrình)xem xét,quyếtđịnh./.
Nơinhận: ............ | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký tên, đóng dấu - nếu có) |
Tênđơnvị....
BIỂUCHITIẾTDANHSÁCH CÁNBỘQUYHOẠCH
Thờiđiểmngày...tháng....năm ...
(Đính kèm Tờ trình số .... )
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Chức vụ hiện tại | Đơn vị công tác | Trình độ chuyên môn | Loại hình đào tạo | Chức danh quy hoạch | Ngày, tháng, năm bắt đầu quy hoạch | |
Nam | Nữ | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| THỦTRƯỞNGĐƠN VỊ (ký tên, đóng dấu - nếu có) |
Đơnvị............ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........,ngày...tháng... năm.... |
CácnộidungchủyếucủaBiênbản:
I.Thành phầnHộinghị
1.Thànhphầnthamgia dự họptheoquyđịnh:
-Tổng số:....người.
-Sốcómặt.... người, đạttỷlệ….%.
-Sốvắng mặt:…người,trong đó:
+Cólýdo:……
+Không có lýdo:......
2.Thành phầnmờihọp
.................
II.ChủtrìHộinghị
.................
III. ThưkýHộinghị
...............
IV.NộidungHộinghị
……………………………………………………………………………...
..........……………………………………………………………………………...
ÝkiếncủacácđạibiểudựHộinghị(ghitómtắttừng ýkiếnphát biểu):
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Kếtquảgiớithiệuquy hoạch:....... NgườichủtrìkếtluậnHộinghị.
Hội nghị kết thúc vào giờ, ngày ..... tháng .... năm ...
THƯKÝ (ký, ghi rõ họ tên) | CHỦTRÌHỘINGHỊ (ký tên, đóng dấu - nếu có) |
Tênđơn vị……..
PHIẾU LẤY Ý KIẾN GIỚI THIỆU QUY HOẠCH
(Tổ chức tại … ngày … tháng … năm)
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, nămsinh | Chức vụ hiện tại | Nănglực chuyên môn | Khả năng quản lý, điều hành | Đoàn kết, tập hợp quần chúng | Phẩm chấtđạo đức | Ý kiến giới thiệu quyhoạch | ||||||||||
Nam | Nữ | Tốt | Khá | TB | Tốt | Khá | TB | Tốt | Khá | TB | Tốt | Khá | TB | Đồngý | Khôngđồngý | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
-Đánh dấu nhân (x)vào cột lựa chọn.
-Phiếu lấy ý kiến giới thiệu quy hoạch không phảiký tên.
-Phiếu lấy ý kiến giới thiệu quy hoạch xếp tên theo vần a, b, c.
Tênđơn vị……..
BIỂU TỔNG HỢP PHIẾU LẤY Ý KIẾN GIỚI THIỆU QUY HOẠCH
(Tổ chức ngày … tháng … năm … tại …)
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, nămsinh | Chức vụ hiện tại | Nănglực chuyên môn | Khả năng quản lý, điều hành | Đoàn kết, tập hợp quần chúng | Phẩm chấtđạo đức | Ý kiến giới thiệu quyhoạch | ||||||||||
Nam | Nữ | Tốt | Khá | TB | Tốt | Khá | TB | Tốt | Khá | TB | Tốt | Khá | TB | Đồngý | Khôngđồngý | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
-Ghi rõ số lượng từng tiêu chí tín nhiệm
- Cột 18, 19 ghi cả số tuyệt đối và tương đối
TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU (ký, ghi rõ họ tên) | CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ (ký tên, đóng dấu – nếu có) |
CỘNGHOÀXÃHỘICHỦNGHĨAVIỆTNAM
Độclập-Tựdo-Hạnh phúc
----------------------------
Vàohồi...ngày....tháng...năm,tại....đãtổchứclấyphiếugiớithiệu quyhoạch chứcdanh....
I.Thành phầntổkiểm phiếu
1....................................................................... Tổtrưởng.
2....................................................................... Tổviênkiêmthưký.
3....................................................................... Tổviên.
............
II. Tìnhhìnhphát,thu hồiphiếu
1. Sốphiếuphátra: ...................
2. Sốphiếuthuvề: ...................
3. Sốphiếuhợplệ: ...................
4. Sốphiếukhông hợplệ:.........
III. Kết quả giới thiệu
STT | Họvàtên | Chứcvụ,đơnvị côngtáchiệntại | Chứcdanh QH | Kếtquảgiớithiệu | |
Sốphiếu | Tỷlệ(%) | ||||
1 | ... |
|
|
|
|
2 | ... |
|
|
|
|
3 | ... |
|
|
|
|
(cóbiểutổnghợpphiếulấyýkiếngiớithiệuquyhoạchtheo mẫusố04/QHCB)
Biên bản được lập thành ... bản./.
THƯ KÝ (ký, ghi rõ họ tên) | TRƯỞNGBAN KIỂMPHIẾU (ký, ghi rõ họ tên) |
(Mẫu2C-BNV/2008ban hànhkèm theoQuyếtđịnhsố 02/2008/QĐ-BNVngày06/10/2008 củaBộ trưởngBộNộivụ)
Cơquan,đơnvịcóthẩm quyềnquảnlýCBCC ……Số hiệucánbộ,côngchức:……
Cơquan,đơnvịsửdụngCBCC……………………
SƠ YẾU LÝ LỊCH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Ảnh màu (4 x 6 cm)
| 1) Họ và tên khai sinh (viết chữ in hoa): .............................................. 2) Tên gọi khác:.................................................................................... 3) Sinh ngày: … tháng … năm ……, Giới tính (nam, nữ): ................... 4) Nơi sinh: Xã ……………, Huyện …………, Tỉnh .......................... 5) Quê quán: Xã …….…… , Huyện …………, Tỉnh .......................... |
6)Dântộc:………………………………,7)Tôngiáo:..............................................
8)Nơiđăngkýbộ khẩuthườngtrú: .............................................................................
(Sốnhà,đườngphố,thànhphố,xóm,thôn,xã,huyện,tỉnh)
9)Nơiởhiệnnay:........................................................................................................
(Sốnhà,đườngphố,thànhphố,xóm,thôn,xã,huyện,tỉnh)
10)Nghềnghiệpkhiđượctuyểndụng: ........................................................................
11)Ngàytuyểndụng:…/…/……,Cơquantuyểndụng:.............................................
12)Chứcvụ(chứcdanh)hiệntại:................................................................................
(VềchínhquyềnhoặcĐảng,đoànthể,kểcả chứcvụkiêmnhiệm)
13)Côngviệcchínhđượcgiao:...................................................................................
14)Ngạchcôngchức (viênchức):………………………,Mãngạch: .........................
Bậclương:……,Hệsố:……,Ngàyhưởng:…/…/……,
Phụcấpchứcvụ:……,Phụcấpkhác:……
15.1-Trìnhđộgiáodụcphổ thông(đã tốtnghiệplớpmấy/thuộchệ nào):.....................
15.2-Trìnhđộchuyênmôncaonhất:............................................................................
(TSKH,TS,Ths,cửnhân,kỹsư,cao đẳng,trungcấp,sơcấp,chuyênngành)
15.3-Lýluậnchínhtrị:……………………….…15.4-Quảnlýnhànước:...............................
(Caocấp,trungcấp,sơcấpvàtươngđương) (chuyênviêncao cấp,chuyênviên
chính,chuyênviên,cánsự,........)
15.5-Ngoạingữ:………………………,15.6-Tinhọc:................................................
(Tênngoạingữ +Trìnhđộ A,B,C,D......) (TrìnhđộA,B, C,.......)
16)NgàyvàoĐảng CộngsảnViệt Nam:…/…/……,Ngàychínhthức:…/…/……
17)Ngàythamgiatổchứcchínhtrị-xã hội: ...............................................................
(Ngàythamgia tổ chức: Đoàn,Hội,.....vàlàmviệc gìtrongtổchức đó)
18)Ngàynhậpngũ:…/…/……,Ngàyxuấtngũ:…/…/……Quânhàmcaonhất:........
19)Danhhiệuđượcphongtặngcao nhất .....................................................................
(Anhhùnglaođộng,anhhùnglực lượngvũtrang;nhà giáo,thàythuốc,nghệsĩnhân dânvàưutú,…)
20)Sởtrườngcôngtác:................................................................................................
21)Khenthưởng:…………………………,22)Kỷluật:....................................................
(Hìnhthứccaonhất,nămnào) (vềđảng,chínhquyền,đoànthể hìnhthứccao
nhất,nămnào)
23)Tìnhtrạngsứckhoẻ:……,Chiềucao:…,Cânnặng:….kg,Nhómmáu:……
24)Làthươngbinhhạng:…./……,Làcongiađìnhchính sách: .................................
(Conthươngbinh,conliệtsĩ,ngườinhiễmchất độcda camDioxin)
25)Sốchứngminhnhândân: ...................................................Ngàycấp: …/…/……
26)SốsổBHXH:.........................................................................................................
27) Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học
Têntrường | Chuyênngànhđào tạo,bồidưỡng | Từtháng,năm- đếntháng,năm | Hìnhthức đàotạo | Vănbằng, chứngchỉ, trìnhđộgì |
|
| …/……-…/…… |
|
|
|
| …/……-…/…… |
|
|
|
| …/……-…/…… |
|
|
|
| …/……-…/…… |
|
|
|
| …/……-…/…… |
|
|
|
| …/……-…/…… |
|
|
|
| …/……-…/…… |
|
|
|
| …/……-…/…… |
|
|
Ghichú:Hìnhthứcđào tạo:Chínhquy,tại chức,chuyêntu,bồidưỡng..../Vănbằng:
TSKH,TS,Ths,Cửnhân,Kỹsư............
28) Tóm tắt quá trình công tác
Từtháng,nămđến tháng,năm | Chứcdanh,chứcvụ,đơnvịcôngtác(đảng,chínhquyền,đoàn thể,tổchứcxãhội),kểcả thờigianđượcđàotạo,bồidưỡngvề chuyênmôn,nghiệpvụ,...... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29)Đặcđiểm lịchsửbảnthân:
-Khairõ:bịbắt,bịtù(từngàythángnămnàođếnngàythángnămnào,ởđâu),đã khaibáochoai,nhữngvấnđềgì?Bảnthâncólàmviệctrongchếđộcũ(cơ quan,đơn vịnào,địađiểm,chứcdanh,chức vụ,thờigianlàmviệc....)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
-Thamgiahoặc cóquanhệvớicáctổchứcchínhtrị,kinhtế,xãhộinàoở nướcngoài (làmgì,tổchứcnào,đặttrụsởở đâu.........?):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
-Cóthânnhân(Cha,Mẹ,Vợ,Chồng,con,anhchịemruột)ở nướcngoài(làmgì,địa chỉ........)?
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
30)Quanhệgia đình
a) Về bản thân: Cha, Mẹ, Vợ (hoặc chồng), các con, anh chị em ruột
Mối quanhệ | Họvà tên | Năm sinh | Quêquán,nghề nghiệp,chức danh,chức vụ,đơnvịcôngtác,họctập,nơiở(trong, ngoàinước);thànhviêncác tổchứcchính trị- xãhội........) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Về bên vợ (hoặc chồng): Cha, Mẹ, anh chị em ruột
Mối quanhệ | Họvà tên | Năm sinh | Quêquán,nghề nghiệp,chức danh,chức vụ,đơnvịcôngtác,họctập,nơiở(trong, ngoàinước);thànhviêncác tổchứcchính trị- xãhội........) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31)Diễnbiếnquátrìnhlươngcủacánbộ,côngchức
Tháng/năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mãngạch/bậc |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệsốlương |
|
|
|
|
|
|
|
|
32)Nhậnxét,đánhgiácủacơquan,đơnvịquảnlý vàsửdụngcánbộ,côngchức
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Ngườikhai Tôixincamđoannhữnglời khaitrênđâylàđúngsựthật (Kýtên,ghirõ họtên) | ………………, Ngày… tháng… năm …… Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng CBCC (Ký tên, đóng dấu) |
Đơnvị............ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............ | .......,ngày.... tháng....năm.... |
Kính gửi: ..............................................
Cácnộidungchủyếucủavănbảnhiệpy:
1.Cáccăncứpháplýđểthựchiệnquy hoạch.
.....
2.Tómtắtvềlýlịchcánbộ;quátrìnhcôngtáccủacánbộđềnghịhiệpy quyhoạch.
.......
3.Thôngbáokếtquảlấyphiếugiớithiệucủacácvòngquyhoạch.
........
4.Thờihạnđềnghịhiệpy./.
Nơinhận: ........... | THỦTRƯỞNGĐƠNVỊ[2] (Kýtên,đóngdấu) |
Ghichú:[1],[2]:nếulàcấpuỷđảnghiệpythìthểthứcvănbảnđượcthựchiệntheoquyđịnh củaĐảng(vídụ:thayQuốchiệubằng“ĐảngcộngsảnViệtNam”;thayThủtrưởngđơnvị bằngđại diện cấpuỷcủađơnvị,...)
Đơnvị............ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............ | .......,ngày.... tháng....năm.... |
V/v: Đề nghị phê duyệt quy hoạch cán bộ
Kính gửi: …………………..
CácnộidungchủyếucủaTờtrình:
1.Căncứtriểnkhaicôngtác quy hoạch.
……..
2.Báocáo tómtắtvềviệctriểnkhaiquytrìnhquy hoạch.
……..
3.Nhậnxét,đánhgiávềcánbộđềnghịquyhoạch(baogồmcảviệcđáp ứng cáctiêuchuẩnquy hoạchtheoquyđịnh).
……
4.Kếtquảhiệpycủacấpuỷđảng (nếucó).
…….
5.Ýkiếnđềxuấtcấpcóthẩm quyềnphê duyệtquyhoạch./.
(Danhsách đềnghịphêduyệtquyhoạchtheomẫuđínhkèm)
Nơinhận: ........... | THỦTRƯỞNGĐƠNVỊ (Kýtên,đóngdấu – nếu có) |
Đơnvị............ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:............ | .......,ngày.... tháng....năm.... |
Về việc quy hoạch cán bộ lãnh đạo
...............................(ngườiđượcphân cấpquyếtđịnh quyhoạch)
CăncứNghịquyếtsố42-NQ/TWngày30/11/2004củaBộChínhtrịvề công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và hướng dẫn số 22/HD-BTCTW ngày 21/10/2008củaBanTổchứcTrungương;
CăncứQuyếtđịnhsố2981/QĐ/BTCngày15/9/2004củaBộtrưởngBộ Tàichínhvềviệcphâncấpquảnlýcánbộ, côngchức,viênchứchànhchính,sự nghiệpBộTàichính;
Căn cứ Quyết định số 1512/QĐ-BTC ngày 22/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quy chế quy hoạch lãnh đạo của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ ........;
Xét đề nghị của ……,
QUYẾTĐỊNH:
Điều1.Quyhoạchchứcdanhlãnhđạo.....của........(theodanhsáchđính kèm).
Danh sách quy hoạch được công khai đến tập thể lãnh đạo, cấp uỷ đơn vị và cá nhân cán bộ quy hoạch.
Điều2.Quyếtđịnhnàycóhiệulựckểtừngàyký.......(ghirõcấpcótrách nhiệmtổchứcthi hànhQuyếtđịnh)./.
Nơinhận: -Nhưđiều2; - .......... -Lưu:..... | THỦTRƯỞNGĐƠNVỊ (Kýtên,đóngdấu) |
| Số hiệu | 1512/QĐ-BTC |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Bộ Tài chính |
| Ngày ban hành | 22/06/2011 |
| Người ký | Vũ Văn Ninh |
| Ngày hiệu lực | 22/06/2011 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật