Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1354/QĐ-TTg
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành12/09/2017
Người kýNguyễn Xuân Phúc
Ngày hiệu lực 12/09/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 1354/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Danh sách thành viên Ủy ban quốc gia về trẻ em do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu1354/QĐ-TTg
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành12/09/2017
Người kýNguyễn Xuân Phúc
Ngày hiệu lực 12/09/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1354/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH THÀNH VIÊN ỦY BAN QUỐC GIA VỀ TRẺ EM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;

Căn cứ Quyết định số 856/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ủy ban quốc gia về trẻ em;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Danh sách thành viên Ủy ban quốc gia về trẻ em theo Quyết định số 856/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Ủy ban quốc gia), gồm các ông, bà có tên sau:

1. Ông Vũ Đức Đam, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban quốc gia;

2. Ông Đào Ngọc Dung, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban quốc gia;

3. Ông Phùng Xuân Nhạ, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Phó Chủ tịch Ủy ban quốc gia;

4. Bà Nguyễn Thị Kim Tiến, Bộ trưởng Bộ Y tế, Phó Chủ tịch Ủy ban quốc gia;

5. Bà Đào Hồng Lan, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy viên thường trực;

6. Ông Lê Tiến Châu, Thứ trưởng Bộ Tư pháp, Ủy viên;

7. Bà Đặng Thị Bích Liên, Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên;

8. Ông Phan Tâm, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy viên;

9. Thượng tướng Lê Quý Vương, Thứ trưởng Bộ Công an, Ủy viên;

10. Ông Nguyễn Thế Phương, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy viên;

11. Ông Trần Xuân Hà, Thứ trưởng Bộ Tài chính, Ủy viên;

12. Ông Nguyễn Trọng Thừa, Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Ủy viên;

13. Ông Nguyễn Văn Tùng, Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Ủy viên;

14. Ông Nông Quốc Tuấn, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Ủy viên;

15. Ông Lâm Kiết Tường, Phó Tổng giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam, Ủy viên;

16. Ông Vũ Hải, Phó Tổng giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam, Ủy viên;

17. Ông Nguyễn Văn Thuân, Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Ủy viên;

18. Ông Trần Công Phàn, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Ủy viên;

19. Bà Trương Thị Ngọc Ánh, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên;

20. Ông Nguyễn Long Hải, Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đoàn, Chủ tịch Hội đồng Đội Trung ương, Ủy viên;

21. Bà Trần Thị Hương, Phó Chủ tịch Trung ương Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Ủy viên;

22. Bà Nguyễn Thị Thanh Hòa, Chủ tịch Hội Bảo vệ quyền trẻ em Việt Nam, Ủy viên.

Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các thành viên Ủy ban quốc gia về trẻ em có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

 


Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướ
ng Chính phủ;
- Các bộ, Cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, th
ành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn th
ể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ C
ổng TTĐT, các Vụ: TCCV, QHĐP, KTTH, TKBT, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (3b).PL

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

 

Từ khóa:1354/QĐ-TTgQuyết định 1354/QĐ-TTgQuyết định số 1354/QĐ-TTgQuyết định 1354/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủQuyết định số 1354/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủQuyết định 1354 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ

Nội dung đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1354/QĐ-TTg
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThủ tướng Chính phủ
                            Ngày ban hành12/09/2017
                            Người kýNguyễn Xuân Phúc
                            Ngày hiệu lực 12/09/2017
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Tải văn bản gốc

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi