Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu12/2010/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thái Bình
Ngày ban hành20/09/2010
Người kýNguyễn Hạnh Phúc
Ngày hiệu lực 30/09/2010
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 12/2010/QĐ-UBND về giao số lượng, bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu12/2010/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thái Bình
Ngày ban hành20/09/2010
Người kýNguyễn Hạnh Phúc
Ngày hiệu lực 30/09/2010
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 12/2010/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 20 tháng 9 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

GIAO SỐ LƯỢNG, BỐ TRÍ CHỨC DANH VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 92/2009/NĐ-CP NGÀY 22/10/2009 CỦA CHÍNH PHỦ.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ: Nội vụ, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 52/BC-STP ngày 09/8/2010 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 159/TTr-SNV ngày 17/8/2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao số lượng, bố trí chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã) theo loại đơn vị hành chính cấp xã quy định tại Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.

1. Đơn vị hành chính cấp xã loại 3: không quá 21 người.

a) Đối với xã loại 3 có dân số dưới 8.000 người, có 01 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, được bố trí như sau:

- Bí thư Đảng ủy;

- Phó Bí thư Đảng ủy;

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân (do Bí thư Đảng uỷ hoặc Phó Bí thư Đảng uỷ kiêm nhiệm);

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;

- Chủ tịch Hội Nông dân;

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

- Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);

- Chỉ huy trưởng Quân sự;

- Tài chính - kế toán được bố trí 01 người đảm nhiệm công tác tài chính, kế toán, kế hoạch;

- Tư pháp - hộ tịch được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác tư pháp, hộ tịch; 01 công chức đảm nhiệm công tác Phó trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);

- Văn hóa - xã hội được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác văn hóa, thông tin, thể thao; 01 công chức đảm nhiệm công tác lao động, thương binh và xã hội;

- Văn phòng - thống kê được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn phòng Uỷ ban nhân dân, nội vụ, thủ quỹ; 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn phòng Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, thống kê;

- Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) hoặc địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác địa chính, nông nghiệp, thuỷ lợi và môi trường; 01 công chức đảm nhiệm công tác xây dựng, giao thông, công thương.

b) Đối với phường, thị trấn loại 3, có 02 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và đã bố trí lực lượng công an chính quy: được bố trí như điểm a, Khoản 1, Điều này, nhưng chức danh Tư pháp - hộ tịch được bố trí 01 người, không bố trí công chức đảm nhiệm công tác Phó trưởng Công an.

Trường hợp phường, thị trấn không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức Hội Nông dân, thì không bố trí chức danh Chủ tịch Hội Nông dân; chức danh Tài chính - kế toán được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác tài chính, kế hoạch và 01 công chức đảm nhiệm công tác kế toán.

2. Đơn vị hành chính cấp xã loại 2: không quá 23 người.

a) Đối với xã loại 2 có dân số dưới 8.000 người, có 01 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, được bố trí như sau:

- Bí thư Đảng ủy;

- Phó Bí thư Đảng ủy;

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân (do Bí thư Đảng uỷ hoặc Phó Bí thư Đảng uỷ kiêm nhiệm);

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;

- Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân;

- Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc;

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;

- Chủ tịch Hội Nông dân;

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

- Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);

- Chỉ huy trưởng Quân sự;

- Tài chính - kế toán được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác tài chính, kế hoạch; 01 công chức đảm nhiệm công tác kế toán;

- Tư pháp - hộ tịch được bố trí 03 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác tư pháp, hộ tịch; 01 công chức đảm nhiệm công tác Phó trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy); 01 công chức đảm nhiệm công tác Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;

- Văn hóa - xã hội được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác văn hóa, thông tin, thể thao; 01 công chức đảm nhiệm công tác lao động, thương binh và xã hội;

- Văn phòng - thống kê được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn phòng Uỷ ban nhân dân, nội vụ, thủ quỹ; 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn phòng Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, thống kê;

- Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác địa chính, nông nghiệp, thuỷ lợi và môi trường; 01 công chức đảm nhiệm công tác xây dựng, giao thông, công thương.

b) Đối với xã loại 2 có dân số từ 8.000 người trở lên, có 02 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân: được bố trí như điểm a, Khoản 2, Điều này, nhưng chức danh Tư pháp - hộ tịch được bố trí 02 người, không bố trí công chức đảm nhiệm công tác Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.

c) Đối với phường, thị trấn loại 2, có 02 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân và đã bố trí lực lượng công an chính quy: được bố trí như điểm a, Khoản 2, Điều này, nhưng chức danh Tư pháp - hộ tịch được bố trí 02 người, không bố trí công chức đảm nhiệm công tác Phó trưởng Công an.

Trường hợp phường, thị trấn không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức Hội Nông dân thì không bố trí chức danh Chủ tịch Hội Nông dân; chức danh Tư pháp - hộ tịch được bố trí 03 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác tư pháp, hộ tịch; 01 công chức đảm nhiệm công tác Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; 01 công chức đảm nhiệm công tác công chứng, chứng thực.

3. Đơn vị hành chính cấp xã loại 1: không quá 25 người.

a) Đối với xã loại 1 có dân số dưới 8.000 người, có 01 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, được bố trí như sau:

- Bí thư Đảng ủy;

- Phó Bí thư Đảng ủy;

- Chủ tịch Hội đồng nhân dân (do Bí thư Đảng uỷ hoặc Phó Bí thư Đảng uỷ kiêm nhiệm);

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;

- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc;

- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;

- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;

- Chủ tịch Hội Nông dân;

- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;

- Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);

- Chỉ huy trưởng Quân sự;

- Tài chính - kế toán được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác tài chính, kế hoạch; 01 công chức đảm nhiệm công tác kế toán;

- Tư pháp - hộ tịch được bố trí 03 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác tư pháp, hộ tịch; 01 công chức đảm nhiệm công tác Phó trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy); 01 công chức đảm nhiệm công tác Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;

- Văn hóa - xã hội được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác văn hóa, thông tin, thể thao; 01 công chức đảm nhiệm công tác lao động, thương binh và xã hội;

- Văn phòng - thống kê được bố trí 02 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn phòng Uỷ ban nhân dân, nội vụ, thủ quỹ; 01 công chức đảm nhiệm công tác Văn phòng Đảng uỷ, Hội đồng nhân dân, thống kê;

- Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) hoặc Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) được bố trí 03 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác địa chính, nông nghiệp, thuỷ lợi, môi trường; 01 công chức đảm nhiệm công tác xây dựng, giao thông, công thương; 01 công chức đảm nhiệm công tác phát triển kinh tế thuỷ sản, lâm sinh.

b) Đối với xã loại 1 có dân số từ 8.000 người trở lên, có 02 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, có biên giới biển: được bố trí như điểm a, Khoản 3, Điều này.

Trường hợp xã không có biên giới biển thì không bố trí công chức đảm nhiệm công tác phát triển kinh tế thuỷ sản, lâm sinh, nhưng được bố trí thêm 01 công chức Tư pháp - hộ tịch đảm nhiệm công tác công chứng, chứng thực.

c) Đối với phường, thị trấn loại 1, có 02 Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân, có biên giới biển và đã bố trí lực lượng công an chính quy: được bố trí như điểm a, Khoản 3, Điều này, nhưng chức danh Tư pháp - hộ tịch được bố trí 03 người: 01 công chức đảm nhiệm công tác tư pháp, hộ tịch; 01 công chức đảm nhiệm công tác Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; 01 công chức đảm nhiệm công tác công chứng, chứng thực.

Trường hợp phường, thị trấn không có biên giới biển thì không bố trí công chức đảm nhiệm công tác phát triển kinh tế thuỷ sản, lâm sinh; không có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và không có tổ chức Hội Nông dân thì không bố trí chức danh Chủ tịch Hội Nông dân.

Điều 2. Chế độ tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức cấp xã

Cán bộ, công chức cấp xã được hưởng chế độ tiền lương; các khoản phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp theo loại đơn vị hành chính cấp xã, phụ cấp kiêm nhiệm và các chế độ khác theo quy định tại mục 2, mục 3, Chương II, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ và Điều 2, Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của liên Bộ: Nội vụ, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội.

Điều 3. Giải quyết tồn tại về chế độ, chính sách đối với cán bộ cấp xã

Việc giải quyết tồn tại về chế độ chính sách đối với cán bộ cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 16, Chương IV, Nghị định số 92/2009/NĐ-CP và Điều 8, Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH.

Điều 4. Điều khoản thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 100/2004/QĐ-UB ngày 18 tháng 10 năm 2004 của UBND tỉnh ban hành Quy định về số lượng, bố trí cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn; Chế độ tiền lương, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn.

Điều 5. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan và UBND huyện, thành phố chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Quyết định này, đảm bảo việc bố trí, tuyển dụng, quản lý và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định hiện hành.

Điều 6. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Uỷ ban MTTQ tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện uỷ, Thành uỷ;
- UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh Thái Bình;
- Lưu: VT, NC, TH.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hạnh Phúc

 

Từ khóa:12/2010/QĐ-UBNDQuyết định 12/2010/QĐ-UBNDQuyết định số 12/2010/QĐ-UBNDQuyết định 12/2010/QĐ-UBND của Tỉnh Thái BìnhQuyết định số 12/2010/QĐ-UBND của Tỉnh Thái BìnhQuyết định 12 2010 QĐ UBND của Tỉnh Thái Bình

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu12/2010/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Thái Bình
                            Ngày ban hành20/09/2010
                            Người kýNguyễn Hạnh Phúc
                            Ngày hiệu lực 30/09/2010
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi