Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1153/QĐ-BTP
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tư pháp
Ngày ban hành04/04/2025
Người kýMai Lương Khôi
Ngày hiệu lực 04/04/2025
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 1153/QĐ-BTP về Kế hoạch triển khai công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu1153/QĐ-BTP
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tư pháp
Ngày ban hành04/04/2025
Người kýMai Lương Khôi
Ngày hiệu lực 04/04/2025
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ TƯ PHÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1153/QĐ-BTP

Hà Nội, ngày 04 tháng 4 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÔNG TÁC THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH VÀ THI HÀNH ÁN HÀNH CHÍNH NĂM 2025

BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

Căn cứ Luật Tố tụng hành chính năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 71/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án;

Căn cứ Nghị định số 39/2025/NĐ-CP ngày 26/02/2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

Căn cứ Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 15/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấp hành pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc chấp hành pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính năm 2024 tại Văn bản số 2109/VPCP-V.I ngày 14/3/2025 của Văn phòng Chính phủ;

Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính năm 2025.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- PTTg CP Lê Thành Long (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ (để ph/h);
- Các bộ, ngành có liên quan (để ph/h);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (để ph/h);
- Lưu: VT, TCTHADS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Mai Lương Khôi

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CÔNG TÁC THEO DÕI, ĐÔN ĐỐC, KIỂM TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH VÀ THI HÀNH ÁN HÀNH CHÍNH NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1153/QĐ-BTP ngày 04 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tiếp tục giúp Chính phủ thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao trong công tác quản lý nhà nước về thi hành án hành chính và theo dõi, đôn đốc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc chấp hành pháp luật tố tụng hành chính theo quy định của Luật Tố tụng hành chính năm 2015, Nghị định số 71/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án, Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 15/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấp hành pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 2109/VPCP-V.I ngày 14/3/2025 của Văn phòng Chính phủ về tình hình chấp hành pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính năm 2024.

2. Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành, phân công nhiệm vụ, trách nhiệm thực hiện của các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan; các nhiệm vụ đề ra bảo đảm có trọng tâm, trọng điểm và bám sát nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ , thống nhất với Chương trình công tác trọng tâm của Bộ Tư pháp trong lĩnh vực thi hành án dân sự, thi hành án hành chính năm 2025.

II. NỘI DUNG

1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, chỉ đạo của cấp có thẩm quyền trong việc chấp hành nghiêm pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính

1.1. Tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thi hành án hành chính.

a) Đơn vị chủ trì tham mưu: Tổng cục Thi hành án dân sự.

b) Đơn vị phối hợp: Các cơ quan chuyên môn thuộc Văn phòng Trung ương Đảng, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Quý III/2025.

d) Kết quả: Văn bản trình cấp có thẩm quyền.

1.2. Chủ trì, phối hợp tham mưu giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo chấp hành nghiêm pháp luật tố tụng hành chính và nâng cao hiệu quả công tác thi hành án hành chính

a) Đơn vị chủ trì tham mưu: Tổng cục Thi hành án dân sự.

b) Đơn vị phối hợp: Cơ quan chuyên môn thuộc Văn phòng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và cơ quan , đơn vị khác có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

d) Kết quả: Văn bản chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

1.3. Ban hành văn bản của Bộ Tư pháp đề nghị các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện, chỉ đạo thực hiện nghiêm quy định của pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính.

a) Đơn vị chủ trì tham mưu: Tổng cục Thi hành án dân sự.

b) Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Tháng 04 năm 2025.

d) Kết quả: Văn bản của Bộ Tư pháp gửi các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

1.4. Rà soát, phối hợp, đôn đốc Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau sáp nhập, điều chỉnh địa giới hành chính tiếp tục thực hiện nghiêm quy định của pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính.

a) Đơn vị chủ trì tham mưu: Tổng cục Thi hành án dân sự.

b) Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, cơ quan chuyên môn thuộc Văn phòng Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và cơ quan, đơn vị khác có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Sau khi quyết định của cấp có thẩm quyền về sáp nhập, điều chỉnh địa giới hành chính các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hiệu lực thi hành.

d) Kết quả: Văn bản của Bộ Tư pháp gửi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau sáp nhập, điều chỉnh địa giới hành chính.

1.5. Rà soát, nghiên cứu, hướng dẫn trách nhiệm thi hành án hành chính, theo dõi thi hành án hành chính đối với các vụ việc người phải thi hành án là Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện sau khi sắp xếp lại tổ chức bộ máy chính quyền địa phương.

a) Đơn vị chủ trì tham mưu: Tổng cục Thi hành án dân sự.

b) Đơn vị phối hợp: Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ và cơ quan, đơn vị khác có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Sau khi quyết định của cấp có thẩm quyền về sắp xếp lại tổ chức bộ máy chính quyền địa phương có hiệu lực thi hành.

d) Kết quả: Văn bản rà soát, hướng dẫn của Bộ Tư pháp.

2. Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành pháp luật tố tụng hành chính, thi hành án hành chính và báo cáo, đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý trách nhiệm trong thi hành án hành chính

2.1. Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện các nội dung liên quan đến việc chấp hành pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính của các bộ, ngành và địa phương theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 2109/VPCP-V.I ngày 14/3/2025 của Văn phòng Chính phủ.

a) Đơn vị chủ trì tham mưu: Tổng cục Thi hành án dân sự.

b) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Các cơ quan chuyên môn thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Quý IV/2025.

d) Kết quả: Văn bản đôn đốc; báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện của các bộ, ngành, địa phương.

2.2. Kiểm tra liên ngành việc chấp hành pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính tại địa phương có số lượng vụ việc thi hành án hành chính lớn, phức tạp, kéo dài, xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành án hành chính.

a) Đơn vị chủ trì tham mưu: Tổng cục Thi hành án dân sự

b) Đơn vị phối hợp: Các cơ quan chuyên môn thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Nông Nghiệp và Môi trường, Văn phòng Chính phủ, Thanh tra Chính phủ và cơ quan, đơn vị khác có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Quý IV/2025.

d) Kết quả: Đoàn kiểm tra được thành lập và kết luận kiểm tra liên ngành được ban hành.

2.3. Báo cáo, đề xuất Thủ tướng Chính phủ xem xét, xử lý trách nhiệm đối với người phải thi hành án là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

a) Đơn vị chủ trì tham mưu: Tổng cục Thi hành án dân sự.

b) Đơn vị phối hợp: Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Văn phòng Chính phủ, Thanh tra Chính phủ, Bộ Nội Vụ và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Khi phát sinh việc chậm thi hành án, không chấp hành, chấp hành không đúng hoặc không đầy đủ nội dung bản án, quyết định của Tòa án.

d) Kết quả: Báo cáo, đề xuất Thủ tướng Chính phủ xem xét, xử lý trách nhiệm theo quy định.

3. Tổng kết, hoàn thiện pháp luật về tố tụng hành chính và thi hành án hành chính

3.1. Tiếp tục phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao tổng kết Luật Tố tụng hành chính năm 2015.

a) Đơn vị chủ trì tham mưu: Tổng cục Thi hành án dân sự.

b) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Theo yêu cầu phối hợp của Tòa án nhân dân tối cao.

d) Kết quả: Văn bản phối hợp tổng kết Luật Tố tụng hành chính năm 2015.

3.2. Phối hợp với Tòa án nhân dân tối cao hoàn thiện pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính.

a) Đơn vị chủ trì tham mưu: Vụ Pháp luật hình sự - hành chính.

b) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Theo yêu cầu phối hợp của Tòa án nhân dân tối cao.

d) Kết quả: Văn bản kiến nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính.

4. Chỉ đạo các cơ quan Thi hành án dân sự thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo dõi thi hành án hành chính, kịp thời đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo, xử lý trách nhiệm đối người phải thi hành án theo quy định

a) Đơn vị chủ trì thực hiện: Tổng cục Thi hành án dân sự.

b) Cơ quan, đơn vị phối hợp: Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các cơ quan, đơn vị có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

d) Kết quả: Văn bản chỉ đạo của Tổng cục Thi hành án dân sự đối với các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương.

5. Xử lý các kiến nghị, phản ánh của các cơ quan, người có thẩm quyền; xử lý các đơn thư, kiến nghị, phản ánh của tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác chấp hành pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính

a) Đơn vị chủ trì thực hiện, tham mưu thực hiện: Tổng cục Thi hành án dân sự và các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương.

b) Đơn vị phối hợp: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các bộ, ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan.

c) Thời gian thực hiện: Thường xuyên.

d) Kết quả: Các đơn thư, kiến nghị, phản ánh được xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.

6. Báo cáo, thống kê tình hình chấp hành pháp luật tố tụng hành chính và kết quả thi hành án hành chính

a) Đơn vị chủ trì tham mưu: Tổng cục Thi hành án dân sự.

b) Đơn vị phối hợp: Các cơ quan chuyên môn thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, các bộ, ngành, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, đơn vị có liên quan.

c) Thời gian thực hiện:

+ Định kỳ 06 tháng, 10 tháng, 12 tháng đối với công tác thi hành án hành chính.

+ Định kỳ 12 tháng đối với công tác chấp hành pháp luật tố tụng hành chính.

d) Kết quả: Báo cáo, thống kê tình hình chấp hành pháp luật tố tụng hành chính và kết quả thi hành án hành chính của Bộ Tư pháp trình cấp có thẩm quyền theo quy định.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thực hiện, tham mưu triển khai thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động cụ thể được giao tại Kế hoạch này, bảo đảm về tiến độ, chất lượng và hiệu quả.

2. Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp, trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Tổng cục Thi hành án dân sự thực hiện Kế hoạch này.

3. Giao Tổng cục Thi hành án dân sự làm đầu mối theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này; kịp thời tổng hợp tình hình thực hiện và đề xuất biện pháp xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch, báo cáo Lãnh đạo Bộ Tư pháp xem xét, quyết định.

4. Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch này được thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước./.

Từ khóa:1153/QĐ-BTPQuyết định 1153/QĐ-BTPQuyết định số 1153/QĐ-BTPQuyết định 1153/QĐ-BTP của Bộ Tư phápQuyết định số 1153/QĐ-BTP của Bộ Tư phápQuyết định 1153 QĐ BTP của Bộ Tư pháp

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1153/QĐ-BTP
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Tư pháp
                            Ngày ban hành04/04/2025
                            Người kýMai Lương Khôi
                            Ngày hiệu lực 04/04/2025
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc chấp hành pháp luật tố tụng hành chính và thi hành án hành chính năm 2025.
                                                  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
                                                  • Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi