Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1034/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bạc Liêu
Ngày ban hành02/07/2015
Người kýLê Minh Chiến
Ngày hiệu lực 02/07/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 1034/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Value copied successfully!
Số hiệu1034/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bạc Liêu
Ngày ban hành02/07/2015
Người kýLê Minh Chiến
Ngày hiệu lực 02/07/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1034/QĐ-UBND

Bạc Liêu, ngày 02 tháng 7 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 202/TTr-STP ngày 26 tháng 6 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Điều 2. Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện theo thẩm quyền và thông báo thủ tục hành chính ban hành mới đến các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Minh Chiến

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC PHẠM VI GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

(Ban hành kèm theo Quyết định số1034/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)

Phần I. Danh mục các thủ tục hành chính ban hành mới thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực hành chính tư pháp (01 TTHC)

Chứng thực hợp đồng, giao dịch

 

Phần II. Nội dung của từng thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

Lĩnh vực: Hành chính tư pháp (01 TTHC)

Thủ tục: Chứng thực hợp đồng, giao dịch

Trình tự thực hiện:

- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã.

+ Khi đến nộp hồ sơ, cá nhân có nhu cầu chứng thực chữ ký của người dịch phải mang theo chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu gốc.

+ Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

• Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết biên nhận hẹn ngày trả kết quả, viết biên lai thu lệ phí trao cho người nộp.

• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ viết phiếu hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.

• Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần (trừ Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp xã theo các bước sau:

+ Cán bộ trả kết quả yêu cầu cá nhân xuất trình biên nhận hồ sơ để kiểm tra, sau đó trả kết quả;

+ Thời gian trả kết quả: Sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến thứ Bảy hàng tuần (trừ Chủ nhật và ngày lễ nghỉ).

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Dự thảo hợp đồng, giao dịch.

+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (kèm bản chính đối chiếu).

+ Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (kèm bản chính đối chiếu).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.

- Cơ quan phối hợp: Không.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chứng thực hợp đồng.

Lệ phí: Thu theo giá trị hợp đồng, giao dịch (theo quy định tại Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP) như sau:

1. Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:

a) Mức thu lệ phí chứng thực đối với các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:

- Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất);

- Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất);

- Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản);

- Chứng thực hợp đồng thế chấp tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản có ghi giá trị khoản vay thấp hơn giá trị tài sản thế chấp thì tính trên giá trị khoản vay).

Số TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50.000

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100.000

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

300.000

4

Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

500.000

5

Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng

1.000.000

6

Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng

1.200.000

7

Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng

1.500.000

8

Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

2.000.000

9

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

2.500.000

10

Trên 10 tỷ đồng

3.000.000

b) Mức thu lệ phí đối với các việc chứng thực hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở (tính trên tổng số tiền thuê) được tính như sau:

Số TT

Giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

40.000

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

80.000

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng

200.000

4

Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng

400.000

5

Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng

800.000

6

Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng

1.000.000

7

Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng

1.200.000

8

Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng

1.500.000

9

Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

1.700.000

10

Trên 10 tỷ đồng

2.000.000

c) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá thỏa thuận cao hơn mức giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí chứng thực được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm chứng thực thì giá trị tính lệ phí chứng thực được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính lệ phí = diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

2. Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như sau:

Số TT

Loại việc

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Chứng thực hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

40.000

2

Chứng thực hợp đồng bán đấu giá bất động sản

100.000

3

Chứng thực hợp đồng bảo lãnh

100.000

4

Chứng thực hợp đồng ủy quyền

40.000

5

Chứng thực giấy ủy quyền

20.000

6

Chứng thực sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch

40.000

7

Chứng thực việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

20.000

8

Chứng thực di chúc

40.000

9

Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

20.000

3. Mức thu lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch khác có giá trị dưới 50 triệu đồng là: 40.000 đồng/trường hợp.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.

 

Từ khóa:1034/QĐ-UBNDQuyết định 1034/QĐ-UBNDQuyết định số 1034/QĐ-UBNDQuyết định 1034/QĐ-UBND của Tỉnh Bạc LiêuQuyết định số 1034/QĐ-UBND của Tỉnh Bạc LiêuQuyết định 1034 QĐ UBND của Tỉnh Bạc Liêu

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1034/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bạc Liêu
                            Ngày ban hành02/07/2015
                            Người kýLê Minh Chiến
                            Ngày hiệu lực 02/07/2015
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi