Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu101/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Điện Biên
Ngày ban hành20/01/2025
Người kýLê Thành Đô
Ngày hiệu lực 20/01/2025
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên

Value copied successfully!
Số hiệu101/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Điện Biên
Ngày ban hành20/01/2025
Người kýLê Thành Đô
Ngày hiệu lực 20/01/2025
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 101/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 20 tháng 01 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐIỆN BIÊN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1334/QĐ-BXD ngày 31/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế, bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên (có Danh mục cụ thể kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòngUBND tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VP Chính phủ);
- HTTT giải quyết TTHC tỉnh (Sở TT&TT);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT(NTVA).

CHỦ TỊCH




Lê Thành Đô

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 101/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)

I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

STT

Tên TTHC được thay thế

Tên TTHC  thay thế

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Cách thức thực hiện

Trực tiếp

Trực tuyến

Qua DV BCCI

1

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh

Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng/ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:

- Dự án nhóm A không quá 35 ngày;

- Dự án nhóm B không quá 25 ngày;

- Dự án nhóm C không quá 15 ngày.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả: Sở Xây dựng; Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương

Theo quy định tại Thông tư số 28/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng

- Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng.

x

 

x

2

Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh

Thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở/thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở điều chỉnh

Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:

- Không quá 40 ngày đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I;

- Không quá 30 ngày đối với công trình cấp II và cấp III;

- Không quá 20 ngày đối với công trình còn lại.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả: Sở Xây dựng; Sở Giao thông vận tải; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương.

 

Theo quy định tại Thông tư số 27/2023/TT-BTC ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng

- Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng.

x

 

x

3

Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xem xét thêm, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư biết lý do nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định.

- Trường hợp dự án/công trình là công trình dân dụng và công nghiệp cấp II (trừ công trình năng lượng) có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn khác có quy mô dự án nhóm B, C: thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.

- Các trường hợp còn lại: Thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Xây dựng (Số 898, đường Võ Nguyên Giáp, tổ 3, phường Mường Thanh, TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)

Lệ phí: 100.000 đồng/01 giấy phép

- Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;

- Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

- Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh Điện Biên.

x

Toàn trình

x

4

Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xem xét thêm, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư biết lý do nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định.

Lệ phí: 100.000 đồng/01 giấy phép.

x

Một phần

x

5

Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

(Trường hợp cần phải xem xét thêm, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư biết lý do nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định).

- Trường hợp dự án/công trình là công trình dân dụng và công nghiệp cấp II (trừ công trình năng lượng) có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn khác có quy mô dự án nhóm B, C: thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.

- Các trường hợp còn lại: Thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Xây dựng (Số 898, đường Võ Nguyên Giáp, tổ 3, phường Mường Thanh, TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)

Lệ phí: 100.000 đồng/01 giấy phép.

- Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;

- Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

- Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh Điện Biên.

x

Toàn trình

x

6

Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xem xét thêm, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư biết lý do nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định.

Lệ phí: 100.000 đồng/01 giấy phép

x

Một phần

x

7

Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

- Trường hợp dự án/công trình là công trình dân dụng và công nghiệp cấp II (trừ công trình năng lượng) có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng sử dụng vốn khác có quy mô dự án nhóm B, C: thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.

- Các trường hợp còn lại: Thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Xây dựng (Số 898, đường Võ Nguyên Giáp, tổ 3, phường Mường Thanh, TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)

Lệ phí: 10.000 đồng/01 giấy phép

- Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;

- Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

- Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh Điện Biên.

x

Một phần

x

8

Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, II (công trình Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án).

05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Lệ phí: 100.000 đồng/01 giấy phép.

x

Một phần

x

9

Cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III

Cấp mới chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

- Trả kết quả đánh giá hồ sơ (thông báo kết quả đánh giá hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đủ/không đủ điều kiện sát hạch, thông báo thời điểm tổ chức thi sát hạch): 45 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ.

- Trả chứng chỉ hành nghề (cá nhân đạt sát hạch): 10 ngày kể từ ngày sát hạch.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Xây dựng (Số 898, đường Võ Nguyên Giáp, tổ 3, phường Mường Thanh, TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)

- Lệ phí: 300.000 đồng/chứng chỉ

- Chi phí sát hạch: 300.000đồng/lượt sát hạch

- Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;

- Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.

x

Toàn trình

x

10

Cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

11

Cấp gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng III

12

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (trường hợp chứng chỉ mất, hư hỏng)

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Xây dựng (Số 898, đường Võ Nguyên Giáp, tổ 3, phường Mường Thanh, TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)

Lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ (trường hợp bị ghi sai thông tin do cơ quan cấp thì không thu lệ phí)

 

x

 

x

13

Cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (bị ghi sai thông tin)

14

Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

15

Cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III của cá nhân là người nước ngoài

Cấp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề của cá nhân là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư tại nước ngoài

25 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Xây dựng (Số 898, đường Võ Nguyên Giáp, tổ 3, phường Mường Thanh, TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)

- Lệ phí: 150.000 đồng/chứng chỉ

- Chi phí sát hạch:

300.000đồng/lượt sát hạch.

- Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng vềquản lýhoạt động xây dựng;

- Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.

 

x

Toàn trình

x

16

Cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu hạng II, hạng III

Cấp mới chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Lệ phí: 1.000.000 đồng/ chứng chỉ

x

Toàn trình

x

17

Cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng chứng chỉ hạng II, hạng III

18

Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do mất, hư hỏng)

Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

- 05 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 95 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ hoặc cấp lại chứng chỉ bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ.

- 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với các trường hợp khác.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Xây dựng (Số 898, đường Võ Nguyên Giáp, tổ 3, phường Mường Thanh, TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)

Lệ phí: 500.000 đồng/ chứng chỉ (trường hợp bị ghi sai thông tin do cơ quan cấp thì không thu lệ phí)

 

x

 

x

19

Cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III

20

Cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, hạng III (do lỗi của cơ quan cấp)

21

Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

Cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Xây dựng (Số 898, đường Võ Nguyên Giáp, tổ 3, phường Mường Thanh, TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên)

Lệ phí: 2.000.000 đồng/ giấy phép

- Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

- Nghị   định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;

- Thông tư số 38/2022/TT-BTC ngày 24/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng, lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.

x

Toàn trình

x

22

Cấp điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

Cấp điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài

20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Lệ phí: 2.000.000 đồng/ giấy phép

x

Toàn trình

x

II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

STT

Tên TTHC được  thay thế

Tên TTHC thay thế

Thời hạn giải quyết

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

Cách thức thực hiện

Trực tiếp

Trực tuyến

Qua DV BCCI

1

Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

Cấp giấy phép xây dựng mới đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.

Lệ phí: 100.000 đồng/01 giấy phép

- Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;

- Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

- Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

- Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh Điện Biên.

x

Toàn trình

x

2

Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

Cấp giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.

Lệ phí: 100.000 đồng/01 giấy phép

x

Một phần

x

3

Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

Cấp giấy phép di dời đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.

Lệ phí: 100.000 đồng/01 giấy phép

- Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;

- Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

- Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

- Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh Điện Biên.

x

 

x

4

Cấp điều chỉnh giấy phép đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

Cấp điều chỉnh giấy phép đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

20 ngày đối với công trình và 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.

Lệ phí: 100.000 đồng/01 giấy phép

x

 

x

5

Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

Gia hạn giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.

Lệ phí: 10.000 đồng/01 giấy phép

- Luật Xây dựng năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;

- Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30/12/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xây dựng về quản lý hoạt động xây dựng;

- Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

- Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

- Quyết định số 35/2024/QĐ-UBND ngày 11/10/2024 của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên ban hành kèm theo Quyết định số 23/2021/QĐ-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh Điện Biên.

x

 

x

6

Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

Cấp lại giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV (Công trình không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/Tín ngưỡng, tôn giáo /Tượng đài, tranh hoành tráng/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án) và nhà ở riêng lẻ.

05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND-UBND cấp huyện.

Lệ phí: 100.000 đồng/01 giấy phép.

x

 

x

 

Từ khóa:101/QĐ-UBNDQuyết định 101/QĐ-UBNDQuyết định số 101/QĐ-UBNDQuyết định 101/QĐ-UBND của Tỉnh Điện BiênQuyết định số 101/QĐ-UBND của Tỉnh Điện BiênQuyết định 101 QĐ UBND của Tỉnh Điện Biên

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu101/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Điện Biên
                            Ngày ban hành20/01/2025
                            Người kýLê Thành Đô
                            Ngày hiệu lực 20/01/2025
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên (có Danh mục cụ thể kèm theo).
                                                  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
                                                  • Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi