Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu522e/NQ-UBTVQH13
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanUỷ ban Thường vụ Quốc hội
Ngày ban hành16/08/2012
Người kýNguyễn Sinh Hùng
Ngày hiệu lực 16/08/2012
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Nghị quyết 522e/NQ-UBTVQH13 về tổng biên chế và số lượng kiểm sát viên, điều tra viên của Viện kiểm sát nhân dân, Viện kiểm sát quân sự các cấp do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu522e/NQ-UBTVQH13
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanUỷ ban Thường vụ Quốc hội
Ngày ban hành16/08/2012
Người kýNguyễn Sinh Hùng
Ngày hiệu lực 16/08/2012
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN THƯỜNG VỤ
QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 522e/NQ-UBTVQH13

Hà Nội, ngày 16 tháng 08 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ TỔNG BIÊN CHẾ VÀ SỐ LƯỢNG KIỂM SÁT VIÊN, ĐIỀU TRA VIÊN CỦA VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT QUÂN SỰ CÁC CẤP

ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Căn cứ Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân số 34/2002/QH10;

Căn cứ Pháp lệnh Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân số 03/2002/PL-UBTVQH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Pháp lệnh số 15/2011/UBTVQH12;

Căn cứ Pháp lệnh tổ chức Viện kiểm sát quân sự số 05/2002/PL-UBTVQH11;

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.

1. Tổng biên chế của Viện kiểm sát nhân dân các cấp là 15.860 người, bao gồm 13.743 người theo quy định tại Nghị quyết số 821/2009/UBTVQH12 ngày 17/9/2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và 2.117 người được bổ sung mới, trong đó bổ sung cho Viện kiểm sát nhân dân tối cao là 103 người và bổ sung cho Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện là 2.014 người.

2. Tổng số Kiểm sát viên các cấp của Viện kiểm sát nhân dân là 10.424 người, bao gồm 8.925 Kiểm sát viên các cấp theo quy định tại Nghị quyết số 821/2009/UBTVQH12 ngày 17/9/2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và 1.499 Kiểm sát viên trung cấp được bổ sung mới, cụ thể như sau:

- Số luợng Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao là 170 người;

- Số lượng Kiểm sát viên trung cấp là 4.039 người;

- Số lượng Kiểm sát viên sơ cấp là 6.215 người.

3. Số lượng Điều tra viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân tối cao là 35 người, bao gồm 14 người theo quy định tại Nghị quyết số 821/2009/UBTVQH12 ngày 17/9/2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và 21 người được bổ sung mới.

Điều 2.

Giữ nguyên biên chế của Viện kiểm sát quân sự các cấp theo quy định tại Nghị quyết số 821/2009/UBTVQH12 ngày 17/9/2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Điều 3.

Việc thực hiện biên chế, số lượng Kiểm sát viên, Điều tra viên của Viện kiểm sát nhân dân và Viện kiểm sát quân sự các cấp quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Nghị quyết này phải bảo đảm đúng cơ cấu chức danh, tiêu chuẩn và thủ tục tuyển dụng, bổ nhiệm theo quy định của pháp luật.

Điều 4.

1. Viện kiểm sát nhân dân tối cao có trách nhiệm chủ động tạo nguồn, phối hợp với các cơ quan có liên quan hỗ trợ tạo nguồn tuyển dụng, bổ nhiệm đủ số biên chế được phân bổ; nghiên cứu sửa đổi, bổ sung các tiêu chí xác định, phân bổ biên chế, số lượng Kiểm sát viên, Điều tra viên của Viện kiểm sát nhân dân các cấp cho phù hợp với tình hình mới làm cơ sở cho việc xây dựng Đề án điều chỉnh biên chế khi trình Ủy ban thường vụ Quốc hội; việc đề nghị điều chỉnh biên chế, số lượng Kiểm sát viên, Điều tra viên của Viện kiểm sát nhân dân các cấp phải gắn với yêu cầu công việc thực tế và việc hoàn thiện tổ chức bộ máy theo tinh thần cải cách tư pháp.

2. Hằng năm, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao có trách nhiệm báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 5.

1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày ký.

2. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- VP Chủ tịch nước;
- Lưu HC, TP, PL.

TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Sinh Hùng

 

Từ khóa:522e/NQ-UBTVQH13Nghị quyết 522e/NQ-UBTVQH13Nghị quyết số 522e/NQ-UBTVQH13Nghị quyết 522e/NQ-UBTVQH13 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hộiNghị quyết số 522e/NQ-UBTVQH13 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hộiNghị quyết 522e NQ UBTVQH13 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu522e/NQ-UBTVQH13
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanUỷ ban Thường vụ Quốc hội
                            Ngày ban hành16/08/2012
                            Người kýNguyễn Sinh Hùng
                            Ngày hiệu lực 16/08/2012
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi