Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 117/2014/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 08/12/2014
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 31/01/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Nghị định 117/2014/NĐ-CP về Y tế xã, phường, thị trấn

Value copied successfully!
Số hiệu 117/2014/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 08/12/2014
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 31/01/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 117/2014/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ Y TẾ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về Y tế xã, phường, thị trấn.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, các điều kiện bảo đảm hoạt động và nhân lực của Y tế xã, phường, thị trấn.

Điều 2. Tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Y tế xã

1. Tổ chức Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Trạm Y tế xã) là đơn vị y tế thuộc Trung tâm Y tế huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Trung tâm Y tế huyện), được thành lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã).

2. Trạm Y tế xã có chức năng cung cấp, thực hiện các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân trên địa bàn xã.

3. Trạm Y tế xã có nhiệm vụ:

a) Thực hiện các hoạt động chuyên môn, kỹ thuật về: Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, kết hợp, ứng dụng y học cổ truyền trong chữa bệnh và phòng bệnh; chăm sóc sức khỏe sinh sản; cung ứng thuốc thiết yếu; quản lý sức khỏe cộng đồng; truyền thông giáo dục sức khỏe theo hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên và quy định của pháp luật;

b) Hướng dẫn về chuyên môn và hoạt động đối với đội ngũ nhân viên y tế thôn, bản;

c) Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn;

d) Tham gia kiểm tra các hoạt động hành nghề y, dược tư nhân và các dịch vụ có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe nhân dân trên địa bàn;

đ) Là đơn vị thường trực Ban Chăm sóc sức khỏe cấp xã về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trên địa bàn;

e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Trung tâm Y tế huyện và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao.

Điều 3. Điều kiện bảo đảm hoạt động của Y tế xã

Trạm Y tế xã có trụ sở riêng, cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuốc, kinh phí và các điều kiện bảo đảm, đáp ứng đủ cho việc thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Khoản 3 Điều 2 Nghị định này.

Điều 4. Nhân lực của Y tế xã

1. Người làm việc tại Trạm Y tế xã là viên chức.

2. Số lượng người làm việc tại Trạm Y tế xã nằm trong tổng số người làm việc của Trung tâm Y tế huyện được xác định theo vị trí việc làm trên cơ sở khối lượng công việc phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế ở địa phương theo vùng miền.

3. Về ký kết hợp đồng của người làm việc tại Trạm Y tế xã thực hiện theo quy định của Luật Viên chức như sau:

a) Đối với số cán bộ y tế đang làm việc tại Trạm Y tế theo Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 58/TTg ngày 03 tháng 02 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở; Điều 2 Quyết định số 131/TTg ngày 04 tháng 3 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số điểm tại Quyết định số 58/TTg ngày 03 tháng 02 năm 1994: Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý trực tiếp có trách nhiệm tiến hành các thủ tục để ký hợp đồng làm việc không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật nếu đáp ứng đủ các điều kiện, yêu cầu và tiêu chuẩn của vị trí công việc đảm nhiệm;

b) Đối với số cán bộ y tế đang làm việc tại Trạm Y tế theo Điều 1 trong Quyết định số 131/TTg ngày 04 tháng 3 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số điểm tại Quyết định số 58/TTg ngày 03 tháng 02 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở (thuộc diện hợp đồng theo Quyết định số 58/TTg):

Những trường hợp đã có đủ thời gian 36 tháng làm việc tại trạm y tế xã (tính đến ngày Nghị định này có hiệu lực), đáp ứng đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ, năng lực theo yêu cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp được xét tuyển đặc cách theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức. Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý trực tiếp có trách nhiệm tiến hành ký kết hợp đồng làm việc không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật.

Những trường hợp chưa đủ thời gian 36 tháng làm việc tại Trạm Y tế (tính đến ngày Nghị định này có hiệu lực) thực hiện tuyển dụng theo quy định của Luật Viên chức;

c) Đối với những viên chức được tuyển dụng từ khi Nghị định này có hiệu lực: Cơ quan quản lý trực tiếp thực hiện việc ký hợp đồng làm việc theo quy định tại Luật Viên chức;

d) Số người được ký hợp đồng làm việc theo quy định tại Điểm a, b, c không vượt quá số người làm việc được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định tại Khoản 2 Điều này.

4. Bộ Y tế làm đầu mối phối hợp với Bộ Nội vụ kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy định về ký kết hợp đồng của người làm việc tại Trạm Y tế xã theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 01 năm 2015.

2. Quyết định số 58/TTg ngày 03 tháng 02 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số vấn đề về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ sở và Quyết định số 131/TTg ngày 04 tháng 3 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số điểm trong Quyết định số 58/TTg hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

Điều 6. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của Trạm Y tế xã.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

a) Triển khai thực hiện Nghị định này;

b) Chỉ đạo Sở Y tế phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan hướng dẫn Trung tâm Y tế huyện thực hiện ký kết hợp đồng lao động đối với người làm việc tại Trạm Y tế xã theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định này, theo quy định của Luật Viên chức và các văn bản quy định chi tiết hướng dẫn thực hiện Luật Viên chức;

c) Bố trí kinh phí thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, kinh phí phục vụ cho hoạt động của Trạm Y tế xã theo quy định của pháp luật;

d) Chỉ đạo việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý người làm việc tại Trạm Y tế xã theo phân cấp, bảo đảm cơ cấu theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp phù hợp với nhu cầu của vùng, miền và quy hoạch phát triển của địa phương;

đ) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với Sở Y tế tăng cường công tác y tế trên địa bàn, chú trọng về phòng, chống dịch bệnh của các đơn vị y tế, trong đó có Trạm Y tế xã.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

Từ khóa: 117/2014/NĐ-CP Nghị định 117/2014/NĐ-CP Nghị định số 117/2014/NĐ-CP Nghị định 117/2014/NĐ-CP của Chính phủ Nghị định số 117/2014/NĐ-CP của Chính phủ Nghị định 117 2014 NĐ CP của Chính phủ

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 117/2014/ND-CP

Hanoi, December 08, 2014

 

DECREE

ON COMMUNE-LEVEL HEALTHCARE

Pursuant to the Law on Government Organization dated December 25, 2001;

Pursuant to the Law on Prevention and Control of Infectious Diseases dated November 21, 2007;

Pursuant to the Law on Health Insurance dated November 14, 2008;

Pursuant to the Law on Medical Examination and Treatment dated November 23, 2009;

Pursuant to the Law on Public Employees dated November 15, 2010;

At the request of the Minister of Health,

The Government hereby promulgates a Decree on commune-level healthcare.

Article 1. Scope

This Decree provides for organization, function, duties, operating conditions and personnel of healthcare in communes, wards and towns (hereinafter collectively referred to as “communes”).

Article 2. Organization, functions and duties of commune-level healthcare

1. Healthcare organizations established in communes (hereinafter referred to as “commune-level healthcare stations”) are healthcare units affiliated to healthcare centers of districts (hereinafter referred to as "district-level healthcare centers").

2. The function of commune-level healthcare stations is to provide primary healthcare for people in their communes.

3. Commune-level healthcare stations have the following duties:

a) Perform specialized operations concerning preventive medicine, medical examination and treatment, use of traditional medicine in medical treatment and preventive healthcare; reproductive healthcare; provision of essential medicines; community health management; and health education according to guidelines from supervisory authorities and regulations of laws;

b) Provide professional and operational guidelines for village health workers;

c) Cooperate with relevant regulatory bodies in population and family planning within their communes;

d) Inspect private healthcare practice and pharmacy practice and services that might affect the health of people in their communes;

dd) Operate as standing units of commune-level healthcare commissions for protection, maintenance and improvement of health of people in their communes;

e) Perform other tasks assigned by directors of district-level healthcare centers and Chairpersons of commune-level People’s Committees.

Article 3. Conditions for operation of commune-level healthcare

Commune-level healthcare stations shall have their own establishments, facilities, equipment, drugs, budgets and other factors necessary for fulfillment of the duties specified in Clause 3 Article 2 of this Decree.

Article 4. Commune-level healthcare personnel

1. Workers of commune-level healthcare stations are public employees.

2. Employees of a commune-level healthcare station are included in the headcount of its supervisory district-level healthcare center. The headcount for each work position is determined based on the workload and actual demand and situation of each commune.

3. Regarding conclusion of contracts with employees of commune-level healthcare stations according to regulations in the Law on Public Employees:

a) For healthcare officials working in healthcare stations according to Clause 1 Article 3 of the Prime Minister’s Decision No. 58/TTg dated February 03, 1994 on organization and benefits for healthcare at grassroots level (hereinafter referred to as “Decision No. 58/TTg”); and Article 2 of the Prime Minister’s Decision No. 131/TTg dated March 04, 1995 amending a number of Points of the Decision No. 58/TTg (hereinafter referred to as “Decision No. 131/TTg”), their managing bodies shall sign working contracts with an indefinite term with them as prescribed by law if they meet the requirements of their work positions;

b) For healthcare officials working in healthcare stations according to Article 1 of the Decision No. 131/TTg (who are under contracts according to the Decision No. 58/TT):

For those who have worked at least 36 months in commune-level healthcare stations (up until the effective date of this Decree) and meet the quality and professional capacity requirements of their work positions and titles, they may be preferentially recruited according to regulations in Point a Clause 1 Article 14 of the Government’s Decree No. 29/2012/ND-CP dated April 12, 2012 on recruitment, employment and management of public employees. Their managing bodies shall sign working contracts with an indefinite term with them as prescribed by law.

Those who have worked for less than 36 months in healthcare stations (up until the effective date of this Decree) shall be recruited according to regulations in the Law on Public Employees;

c) For public employees recruited after the effective date of this Decree, their managing bodies shall sign working contracts with them according to regulations in the Law on Public Employees;

d) The number of employees working under working contracts according to regulations in Points a, b and c shall not exceed the headcount approved by the competent authority and regulated by Clause 2 of this Article.

4. The Ministry of Health shall take charge and cooperate with the Ministry of Home Affairs in inspecting and expediting compliance with regulations on conclusion of contracts with employees of commune-level healthcare stations provided for in Clause 3 Article 4 of this Decree.

Article 5. Effect

1. This Decree takes effect from January 31, 2015.

2. The Decision No. 58/TTg and Decision No. 131/TTg are annulled from the effective date of this Decree.

Article 6. Implementing responsibilities

1. The Minister of Health shall provide guidelines for functions and duties of commune-level healthcare stations.

2. Provincial People’s Committees shall:

a) Implement this Decree;

b) Direct Departments of Health to cooperate with other relevant departments and regulatory bodies in providing guidelines on conclusion of labor contracts with employees of commune-level healthcare stations for district-level healthcare centers as prescribed in Clause 3 Article 4 of this Decree and in the Law on Public Employees and guidelines thereof;

c) Allocate funding for investment in infrastructure and equipment, and funding for operation of commune-level healthcare stations as prescribed by law;

d) Provide guidelines on recruitment, employment and management of employees of commune-level healthcare stations as authorized, and ensure job title structure is suitable to the demand of their region and planning for their province’s development;

dd) Direct district-level People’s Committees to cooperate with Departments of Health in improving healthcare in their provinces, with a focus on epidemic prevention and surveillance by healthcare units, which include commune-level healthcare stations.

3. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall implement this Decree./.

 

 

 

PP. THE GOVERNMENT
THE PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Nghị định 117/2014/NĐ-CP về Y tế xã, phường, thị trấn

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 117/2014/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 08/12/2014
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 31/01/2015
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Thông tư 33/2015/TT-BYT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ của Trạm Y tế xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Tải văn bản gốc

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 33/2015/TT-BYT

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Chức năng Trạm Y tế xã được hướng dẫn bởi Điều 1 Thông tư 33/2015/TT-BYT

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 33/2015/TT-BYT

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 33/2015/TT-BYT

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 2 Thông tư 33/2015/TT-BYT

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 3 Điều 2 Thông tư 33/2015/TT-BYT

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 4 Điều 2 Thông tư 33/2015/TT-BYT

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 5 Điều 2 Thông tư 33/2015/TT-BYT

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Điểm này được hướng dẫn bởi Khoản 9 Điều 2 Thông tư 33/2015/TT-BYT

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Điều này được hướng dẫn bởi Điều 3 Thông tư 33/2015/TT-BYT

Xem văn bản Hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 33/2015/TT-BYT

Xem văn bản Hướng dẫn

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi