Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 63/2011/TT-BGTVT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 22/12/2011
Người ký Đinh La Thăng
Ngày hiệu lực 05/02/2012
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Giao thông - Vận tải

Thông tư 63/2011/TT-BGTVT về danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải do Bộ Giao thông vận tải ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 63/2011/TT-BGTVT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 22/12/2011
Người ký Đinh La Thăng
Ngày hiệu lực 05/02/2012
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 63/2011/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2011

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22/04/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn và quy định nguyên tắc quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định cụ thể về:

1. Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải được quy định tại điểm c, khoản 2 Điều 32 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi là Nghị định số 132/2008/NĐ-CP).

2. Nguyên tắc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với:

1. Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh, thiết kế, thi công xây dựng, các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

2. Tổ chức cá nhân có hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

Điều 3. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.

Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải quy định tại Phụ lục của Thông tư này.

Điều 4. Nguyên tắc quản lý

1. Việc quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này được thực hiện theo nguyên tắc sản phẩm, hàng hóa trước khi đưa ra thị trường, hoặc đưa vào khai thác, sử dụng phải được chứng nhận công bố hoặc thử nghiệm, nghiệm thu phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia hoặc quy định về quản lý chất lượng tương ứng do Bộ Giao thông vận tải ban hành.

2. Tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định phải đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Điều 5. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.

2. Vụ Khoa học - Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện Thông tư này và trình Bộ trưởng sửa đổi, bổ sung Danh mục theo yêu cầu quản lý.

3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ thuộc Bộ
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website: Chính phủ; BGTVT;
- Lưu: VT, KHCN.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 63/2011/TT-BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TT

Tên sản phẩm, hàng hóa

I. Phương tiện, trang thiết bị chuyên ngành giao thông vận tải

1.

Xe ô tô và các loại xe có động cơ chở người, vận tải hàng hóa (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh);

2.

Máy kéo, ô tô đầu kéo, xe ô tô rơ-moóc, bán rơ-moóc, xe ô tô chuyên dùng các loại;

3.

Ô tô sát xi dùng để đóng mới xe tải, xe khách và các loại xe chuyên dùng khác;

4.

Mô tô, xe máy hai, ba bánh các loại, xe đạp điện;

5.

Cần cẩu, cần trục, cổng trục, thiết bị xếp dỡ, vận tải chuyên dùng sử dụng trong giao thông vận tải;

6.

Các loại xe máy chuyên dùng trong thi công xây dựng công trình giao thông (máy ủi, máy san, máy cạp, máy xúc, máy đào, máy xúc ủi, máy lu, máy đặt ống,…);

7.

Phương tiện giao thông đường sắt các loại (đầu máy, toa xe, phương tiện động lực chuyên dùng);

8.

Tàu biển, phương tiện thủy nội địa các loại (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá);

9.

Tàu đèn hiệu, tàu kéo và tàu đẩy, tàu cứu hộ, tàu hút nạo vét (tàu cuốc), cần cẩu nổi, ụ nổi sửa chữa tàu và tàu thuyền chuyên dùng khác;

10.

Các loại thiết bị phao nổi, xuồng cứu sinh trong giao thông vận tải;

11.

Nồi hơi, bình chịu áp lực, công ten nơ các loại dùng trong giao thông vận tải;

12.

Dàn khoan, thiết bị thăm dò, khai thác, hệ thống đường ống dẫn dầu hoặc khí trên biển;

13.

Báo hiệu hàng hải; Báo hiệu giao thông đường bộ; Báo hiệu giao thông đường sắt; Báo hiệu giao thông hàng không; Báo hiệu giao thông đường thủy nội địa;

14.

Tàu bay (trừ các phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng, an ninh);

15.

Hệ thống đèn tín hiệu khu bay, hệ thống dẫn đường cho máy bay, hệ thống đèn đêm, hệ thống ILS/DME sân bay;

16.

Xe nạp khí mát, xe thang hành khách, xe băng chuyền hành khách, xe nạp điện máy bay, xe kéo đẩy tàu bay, hệ thống xử lý hành lý, hệ thống báo cháy tự động dùng trong nhà ga, bến cảng, sân bay, kho bãi vận tải, xe cứu hỏa chuyên dùng ngành hàng không;

II. Kết cấu hạ tầng giao thông

17.

Công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt;

Công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa;

Công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông hàng hải;

Công trình thuộc kết cấu hạ tầng giao thông hàng không.

III. Dịch vụ trong lĩnh vực giao thông, vận tải

18.

Dịch vụ hoa tiêu hàng hải;

Dịch vụ an ninh hàng hải và hàng không;

19.

Dịch vụ thông tin duyên hải;

20.

Dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải.

 

Từ khóa: 63/2011/TT-BGTVT Thông tư 63/2011/TT-BGTVT Thông tư số 63/2011/TT-BGTVT Thông tư 63/2011/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải Thông tư số 63/2011/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải Thông tư 63 2011 TT BGTVT của Bộ Giao thông vận tải

THE MINISTER OF TRANSPORT
------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

No. 63/2011/TT-BGTVT

Hanoi, December 22, 2011

 

CIRCULAR

PROMULGATING THE LIST OF PRODUCTS AND GOODS LIKELY TO BE UNSAFE SUBJECT TO THE STATE MANAGEMENT BY THE MINISTRY OF TRANSPORT

Pursuant to the November 21, 2007 Law on Product and Goods Quality;

Pursuant to the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and Goods Quality;

Pursuant to the Government's Decree No. 51/2008/ND-CP of April 22, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;

The Minister of Transport promulgates the list of products and goods likely to he unsafe subject to the state management by the Ministry of Transport and provides the principles of quality management of these products and goods as follows:

Article 1. Scope of regulation This Circular specifies:

1. List of products and goods likely to be unsafe (below referred to as list of group-2 products and goods) subject to the state management by the Ministry of Transport specified at Point c. Clause 2. Article 32 of the Government's Decree No. 132/2008/ND-CP of December 31, 2008, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Product and Goods Quality (below referred to as Decree No. 132/2008/ND-CP).

2. Principles of quality management of group-2 products and goods subject to the state management by the Ministry of Transport.

Article 2. Subjects of application

This Circular applies to:

1. Domestic and foreign organizations and individuals engaged in the production, trading, design or construction of products and goods on the list of group-2 products and goods subject to the state management by the Ministry of Transport.

2. Organizations and individuals carrying out activities related to the quality of group-2 products and goods subject to the state management by the Ministry of Transport.

Article 3. List of group-2 products and goods subject to the state management by the Ministry of Transport

The list of group-2 products and goods subject to the state management by the Ministry of Transport is provided in the Appendix to this Circular.

Article 4. Management principles

1. The quality of products and goods on the list of group-2 products and goods subject to the state management by the Ministry of Transport provided in the Appendix to this Circular shall be managed on the principle that these products and goods, before being marketed or put into operation or use. must be certified and announced or tested to be conformable with relevant national technical regulations on quality management promulgated by the Ministry of Transport.

2. Designated conformity assessment organizations shall register their operation domains under Clause 2. Article 17 of Decree implementation of this Circular, and propose No. 132/2008/ND-CP.

Article 5. Effect and organization of implementation

1. This Circular takes effect 45 days from the date of its signing.

2. The Science-Technology Department shall assume the prime responsibility for, and coordinate with related agencies in. guiding the the Minister to amend or supplement the list to meet management requirements.

3. The chief of the Ministry Office, the Ministry Chief Inspector, directors of departments of the Ministry and heads of related agencies and organizations shall implement this Circular. -

 

 

MINISTER OF TRANSPORT




Dinh La Thang

 

APPENDIX

LIST OF PRODUCTS AND GOODS LIKELY TO BE UNSAFE SUBJECT TO THE STATE MANAGEMENT BY THE MINISTRY OF TRANSPORT(Promulgated together with the Minister of Transport's Circular No. 63/2011/TT-BGTVT of December 22, 2011)

No.

Name of products and goods

I. Vehicles and equipment exclusively used in the transport sector

I. Vehicles and equipment exclusively used in the transport sector

1

Cars and motor vehicles for passenger or cargo transport (except vehicles used for national defense or public security):

 

2

Tractors, tractor-vehicles, trailer trucks, semi-trailer trucks and other special-use cars;

 

3

Chassis used to manufacture trucks, passenger cars and other special-use cars;

 

4

Motorcycles, motor two-wheelers and three-wheelers and electric bicycles;

 

5

Crancs, derricks, gantries, special-use loading and unloading devices and transport equipment of the transport sector;

 

6

Special-use vehicles and machines for construction of transport works (bulldozers, excavators, leveling machines, scraper machines, excavators, shovel-bulldozers, rollers, piping machines, etc.);

 

7

Railway vehicles (locomotives, carriages and special-use propelled vehicles)

 

8.

Seagoing ships and inland waterway vessels (except those used for national defense and public security and fishing ships);

 

9.

Signaling ships, tug-boats, push-boats, rescue boats and dredger boats, floating cranes, floating docks for ship repair and other special-use vessels;

 

10.

Floating equipment and lifeboats used in transport;

 

11.

Steamers, pressure vessels and containers used in transport:

 

12.

Drilling rigs, oil and gas prospecting and exploiting equipment, and offshore oil or gas pipeline networks;

 

13.

Maritime, road, railway, air and inland waterway signals;

 

14.

Aircraft (except those used for national defense or public security);

 

15.

Flying areas' signaling light systems, air navigation systems, night lighting systems, instrument landing systems and distance measuring equipment (ILS/DME) of airfields;

 

16.

Ground cooling units, passenger stairs, passenger conveyors, ground power units, aircraft towing and pushing tractors, baggage handling systems, automatic fire alarm systems used in terminals, ports, airfields, warehouses and storing yards and fire engines exclusively used in the aviation industry;

 

II. Transport infrastructure

II. Transport infrastructure

17.

Road infrastructure works: Railway infrastructure works; Inland waterway infrastructure works; Maritime infrastructure works; Aviation infrastructure works.

 

III. Transport services

III. Transport services

18.

Maritime pilotage services

Maritime and aviation security services.

 

19.

Coastal communication services;

 

20.

Maritime safety assurance services.

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 63/2011/TT-BGTVT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 22/12/2011
Người ký Đinh La Thăng
Ngày hiệu lực 05/02/2012
Tình trạng Hết hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
  • Điều 4. Nguyên tắc quản lý
  • Điều 5. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi