Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu729/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanUBND tỉnh Bình Định
Ngày ban hành13/03/2023
Người kýNguyễn Tự Công Hoàng
Ngày hiệu lực 13/03/2023
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Giao thông - Vận tải

Quyết định 729/QĐ-UBND của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc phê duyệt xếp loại đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh Bình Định

Value copied successfully!
Số hiệu729/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanUBND tỉnh Bình Định
Ngày ban hành13/03/2023
Người kýNguyễn Tự Công Hoàng
Ngày hiệu lực 13/03/2023
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 729/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 13 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 và Nghị định 117/2021/NĐ-CP ngày 22/12/2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Ban hành quy định xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;

Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Văn bản số 09/TTr-SGTVT ngày03/3/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Phê duyệt xếp loại đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh để xác định cước vận tải, với nội dung chính như sau:

Đơn vị tính: Km.

TT

Loại đường

Đường tỉnh

Đường huyện

Tổng cộng

1

Đường loại 1

63,31

-

63,31

2

Đường loại 2

29,10

7,80

36,90

3

Đường loại 3

53,90

41,40

95,30

4

Đường loại 4

313,27

304,50

617,77

5

Đường loại 5

40,38

77,80

118,18

6

Đường loại 6

-

73,13

73,13

Tổng cộng

499,96

504,63

1004,59

(Chi tiết có Phụ lục đính kèm).

Điều 2.Quyết định này thay thế Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 và Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày 31/07/2017 của UBND tỉnh.

Điều 3.Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Tự Công Hoàng

 

PHỤ LỤC

BẢNG XẾP LOẠI ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 729/QĐ-UBND ngày 13/3/2023 của UBND tỉnh)

TT

Tên đường

Khoảng cách

Chiều dài(km)

Loại 1

Loại 2

Loại 3

Loại 4

Loại 5

Loại 6

Chi chú

I

ĐƯỜNG TỈNH (ĐT)

499,96

63,31

29,10

53,90

313,27

40,38

0,00

 

1

ĐT.629

Km0+00 - Km31+200

31,20

 

 

 

31,20

 

 

 

2

ĐT.630

Km0+00 - Km5+760

5,76

 

 

 

5,76

 

 

 

Km5+760-Km 9 +500

3,74

 

 

3,74

 

 

 

 

Km9+500 - Km22+850

13,35

 

 

 

13,35

 

 

 

3

ĐT.631

Km0+00 - Km12+342

12,34

 

12,34

 

 

 

 

 

Km12+342 - Km15+200

2,86

 

 

 

2,86

 

 

 

4

ĐT.632

Km0+00 - Km8+944

8,94

 

 

8,94

 

 

 

 

Km24+300 - Km34+059

9,76

 

 

 

9,76

 

 

 

5

ĐT.633

Km0+00-Km20+700

20,70

 

 

 

20,70

 

 

 

6

ĐT.634

Km0+00-Km17+900

17,90

 

 

 

17,90

 

 

 

7

ĐT.636

Km0+00 -Km8+285

8,29

 

 

 

8,29

 

 

 

Km8+285-Km27+600

19,32

 

 

19,32

 

 

 

 

8

ĐT.637

Km0+00-Km16+900

16,90

 

 

 

16,90

 

 

 

Km16+900- Km62+500

40,38

 

 

 

 

40,38

 

Đường đèo núi

9

ĐT.638

Km0+00-Km50+00

43,20

 

 

 

43,20

 

 

 

Km50+00-Km65+300

15,30

 

 

15,30

 

 

 

 

Km65+300- Km120+825

55,31

 

 

 

55,31

 

 

 

Km130+00- Km143+787

13,79

13,79

 

 

 

 

 

 

10

ĐT.639

Km0+00-Km6 + 600

6,60

 

 

6,60

 

 

 

Đường chuyên dụng phía Tây KKT

Km6+943-Km15+905

7,01

 

 

 

7,01

 

 

 

Km15+905-Km30+00

14,10

14,10

 

 

 

 

 

Theo dự án nâng cấp mở rộng; đoạn cũ đã chỉnh tuyến cục bộ: loại 4

Km30+00-Km96+950

65,20

 

 

 

65,20

 

 

Theo đường cũ (không qua Bàu Hồ, Hoài Hương)

Km96+950- Km105+700

8,75

 

8,75

 

 

 

 

 

11

ĐT.640

Km0+00-Km3+460

3,46

 

3,46

 

 

 

 

 

Km3+460-Km19+300

15,84

 

 

 

15,84

 

 

 

12

QL.19 mới (Cảng Quy Nhơn - Quốc lộ 1)

Km2+200 - Km17+480

15,28

15,28

 

 

 

 

 

 

13

Đường trục KKT nối dài (Cát Tiến - Gò Găng)

Km0+00- Km18+500

18,50

18,50

 

 

 

 

 

 

14

Tuyến Quy Nhơn - Nhơn Hội (đoạn nút giao cầu Thị Nại - Nhơn Hội)

Km3+000 -Km7+550

4,55

 

4,55

 

 

 

 

 

15

Đường kết nối từ đường trục KKT đến Chùa Linh Phong

Km0+00 - Km1+652

1,65

1,65

 

 

 

 

 

 

II

ĐƯỜNG HUYỆN (ĐH)

504,63

0

7,8

41,4

304,5

77,8

73,13

 

1

ĐH.01 (An Lão - An Vinh)

Km0+00-Km12+00

12

 

 

 

12

 

 

 

Km12+00- Km25+00

13

 

 

 

 

13

 

 

2

ĐH.02 (An Hòa - An Hưng)

Km0+00-Km10+800

10,8

 

 

 

10,8

 

 

 

Km10+800- Km18+400

7,6

 

 

 

 

7,6

 

 

3

ĐH.03 (An Hòa - An Toàn)

Km0+00-Km6+00

6

 

 

 

6

 

 

 

Km6+00-Km31+500

25.5

 

 

 

 

25.5

 

 

4

ĐH.04 (Ba Ghế - An Nghĩa)

Km0+00-Km7+080

7.08

 

 

 

 

7.08

 

 

5

ĐH.04B (An Hòa - An Hão Tây)

Km0+00-Km3+930

3,93

 

 

 

3,93

 

 

 

6

ĐH.05 (An Tân - An Hòa)

Km0+00 - Km 3+200

3,2

 

 

 

3,2

 

 

 

7

ĐH.06 (Tài Lương - Ca Công)

Km0+00-Km6+300

6,3

 

 

6,3

 

 

 

 

8

ĐH.06B (Thái Lợi - Tam Quan Nam)

Km0+00-Km5+500

5,5

 

 

 

5,5

 

 

 

9

ĐH.07 (Ngã ba Hoài Tân - Ngã ba Hoài Đức)

Km0+00-Km5+050

5,05

 

 

5,05

 

 

 

 

10

ĐH.08 (Bình Chương - Hoài Hải)

Km0+00-Km13+00

13

 

 

 

13

 

 

 

11

ĐH.09 (Ngọc An - Lương Thọ)

Km0+00-Km5+00

5

 

 

5

 

 

 

 

12

ĐH.09B (Phụng Du - Bình Đê)

Km0+00-Km8+800

8,8

 

 

 

8,8

 

 

 

13

ĐH.10 (Bồng Sơn - Hoài Hương)

Km0+00-Km11+00

11

 

 

11

 

 

 

 

14

ĐH.10B (Phụng Du - Tăng Long)

Km0+00-Km4+320

4,32

 

 

 

4,32

 

 

 

15

ĐH.11 (Tam Quan - Mỹ Bình)

Km0+00-Km4+630

4,63

 

 

 

4,63

 

 

 

16

ĐH.12 (Ân Thường - Tân Xuân)

Km0+00-Km21+250

21,25

 

 

 

21,25

 

 

 

17

ĐH.13 (Phú Hữu - Đăk Mang)

Km0+00-Km10+050

10,05

 

 

 

10,05

 

 

 

18

ĐH.13B (Kim Sơn - BoK Tới)

Km0+00-Km15+00

15

 

 

 

15

 

 

 

19

ĐH.14 (Cầu Phong Thạnh - ngã 3 Mỹ Thành)

Km0+00-Km8+380

8,38

 

 

 

8,38

 

 

 

20

ĐH.15 (Ngã 3 Công An - Diêm Tường)

Km0+00-Km6+950

6,95

 

 

 

6,95

 

 

 

21

ĐH.16 (Phù Mỹ - Truông Gia Vấn)

Km0+00-Km+5+500

5

 

 

 

5

 

 

 

Km0+00-Km11+430

6,43

 

 

 

 

 

6,43

Đường miền núi

22

ĐH.17 (Nhà Đá - An Lương)

Km0+00-Km12+200

12,2

 

 

 

12,2

 

 

 

23

ĐH.17B (Văn Trường - Mỹ Thắng)

Km0+00-Km15+00

15

 

 

 

15

 

 

 

24

ĐH.18 (Vạn An - Phú Thứ)

Km0+00-Km2+00

2

 

 

2

 

 

 

 

Km0+00-Km10+500

8,5

 

 

 

8,5

 

 

 

25

ĐH.18 (Đèo Nhông - Mỹ Thọ)

Km0+00-Km10+700

10,7

 

 

 

 

10,7

 

Đường đèo núi

26

ĐH.19 (Bắc Nam - Đông Tây)

Km0+00-Km5+950

5,95

 

 

5,95

 

 

 

 

27

ĐH.20 (Ngô Mây - Cát Tường)

Km0+00-Km7+200

7,2

 

 

 

7,2

 

 

 

28

ĐH.21 (Ngô Mây - Cát Hiệp)

Km0+00-Km8+200

8,2

 

 

 

8,2

 

 

 

29

ĐH.22 (Ngô Mây - Cát Lâm)

Km0+00-Km10+850

10,85

 

 

 

10,85

 

 

 

30

ĐH.23 (Cát Hưng - Cát Thắng)

Km0+00-Km3+500

3,5

 

 

 

3,5

 

 

 

31

ĐH.24 (Phú Phong - Hầm Hô)

Km0+00-Km6+850

6,85

 

 

 

6,85

 

 

 

32

ĐH.25 (Quán Á - Đồng Le)

Km0+00-Km9+400

9,4

 

 

 

9,4

 

 

 

33

ĐH.26 (Phú Lạc - Hà Nhe)

Km0+00-Km15+800

15,8

 

 

 

15,8

 

 

 

34

ĐH.27 (Bình Thành - Bình Thuận)

Km0+00-Km9+400

9,4

 

 

 

9,4

 

 

 

35

ĐH.27B (Tây Vinh - Bình Thuận)

Km0+00-Km3+00

3

 

 

 

 

 

3

Đang đầu tư

Km3+00-Km10+300

7,3

 

 

 

7,3

 

 

 

36

ĐH.28 (Phú Phong - Tây Bình)

Km0+00-Km3+00

3

 

 

3

 

 

 

 

Km3+00-Km8+500

5,5

 

 

 

 

5,5

 

 

37

ĐH.28B (Tây Giang - Bình Tường)

Km0+00-Km9+200

9,2

 

 

 

 

 

9,2

Đang đầu tư

38

ĐH.29 (Vĩnh Hòa - Vĩnh Hiệp)

Km0+00-Km17+150

17,5

 

 

 

 

17,5

 

 

39

ĐH.30 (Vĩnh Thạnh - Vĩnh Hảo)

Km0+00-Km5+800

5,8

 

 

 

5,8

 

 

 

40

ĐH.31 (Vĩnh Thịnh - Vĩnh Hiệp)

Km0+00-Km10+500

10,5

 

 

 

 

10,5

 

 

41

ĐH.32 (Vĩnh Thạnh - Vĩnh Thuận)

Km0+00-Km6+100

6,1

 

 

 

6,1

 

 

 

42

ĐH.33 (Vĩnh Hảo - Vĩnh Sơn)

Km0+00-Km39+500

39,5

 

 

 

 

 

39,5

Đang đầu tư

43

ĐH.34 (Đập Đá -Tây Vinh)

Km0+00-Km7+800

7,8

 

7,8

 

 

 

 

 

44

ĐH.35 (Tân Dân - Bình Thạnh)

Km0+00-Km14+500

14,5

 

 

 

14,5

 

 

 

45

ĐH.36 (An Trường - Hồ Núi Một)

Km0+00-Km3+100

3,1

 

 

3,1

 

 

 

 

Km3+100-Km6+700

3,6

 

 

 

3,6

 

 

 

46

ĐH.37 (Cầu Chữ Y-Cầu Ông Xếp)

Km0+00-Km3+300

3,3

 

 

 

3,3

 

 

 

47

ĐH.38 (Tượng Đài Công Viên - Cát Nhơn)

Km0+00-Km2+600

2,6

 

 

 

2,6

 

 

 

48

ĐH.39 (Nhơn Thọ - Nhơn Khánh)

Km0+00-Km5+960

5,96

 

 

 

5,96

 

 

 

49

ĐH.40 (Chợ Quán Mới - Cầu ông Gành)

Km0+00-Km1+330

1,33

 

 

 

1,33

 

 

 

50

ĐH.41 (Cảnh Hàng - Phú Đa)

Km0+00-Km3+200

3,2

 

 

 

3,2

 

 

 

51

ĐH.42 (Tuy Phước - Văn Quang)

Km0+00-Km5+100

5,1

 

 

 

5,1

 

 

 

Km5+100-Km8+100

3

 

 

 

 

3

 

 

52

ĐH.44 (Canh Thuận - Canh Liên)

Km0+00 - Km 10+00

10

 

 

 

 

10

 

 

Km10+00 - Km 25+00

15

 

 

 

 

 

15

Đường đèo núi

 

 

Từ khóa:729/QĐ-UBNDQuyết định 729/QĐ-UBNDQuyết định số 729/QĐ-UBNDQuyết định 729/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình ĐịnhQuyết định số 729/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình ĐịnhQuyết định 729 QĐ UBND của UBND tỉnh Bình Định

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu729/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanUBND tỉnh Bình Định
                            Ngày ban hành13/03/2023
                            Người kýNguyễn Tự Công Hoàng
                            Ngày hiệu lực 13/03/2023
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Phê duyệt xếp loại đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh để xác định cước vận tải, với nội dung chính như sau:
                                                  • Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 10/6/2008 và Quyết định số 2690/QĐ-UBND ngày 31/07/2017 của UBND tỉnh.
                                                  • Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi