Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu4381/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành07/10/2010
Người kýNguyễn Thành Tài
Ngày hiệu lực 07/10/2010
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Giao thông - Vận tải

Quyết định 4381/QĐ-UBND năm 2010 về duyệt Phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, phạm vi hành lang an toàn đường sắt tại thành phố Hồ Chí Minh, nhằm thực hiện Quyết định 1856/QĐ-TTg do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu4381/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành07/10/2010
Người kýNguyễn Thành Tài
Ngày hiệu lực 07/10/2010
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 4381/QĐ-UBND

TP. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 10 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ DUYỆT PHƯƠNG ÁN CẮM MỐC CHỈ GIỚI XÁC ĐỊNH PHẠM VI BẢO VỆ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT, PHẠM VI HÀNH LANG AN TOÀN ĐƯỜNG SẮT TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NHẰM THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1856/QĐ-TTG NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2007 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đường sắt số 35/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 109/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt;
Căn cứ Quyết định số 1856/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt;
Căn cứ Công văn số 1665/TTg-CN ngày 17 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện quản lý công tác giải phóng mặt bằng;
Căn cứ Quyết định số 662/BGTVT-CGĐ ngày 30 tháng 01 năm 2008 của Bộ Giao thông vận tải về thực hiện công tác giải phóng mặt bằng;
Căn cứ Công văn số 9204/BGTVT-KHĐT ngày 30 tháng 12 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về đền bù giải tỏa vi phạm hành lang an toàn đường sắt theo Kế hoạch 1856;
Căn cứ Tờ trình 1638/TTr-ĐS ngày 21 tháng 7 năm 2010 của Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam về phê duyệt Phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, phạm vi hành lang an toàn đường sắt tại thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 45/TTr-SGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2010,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt Phương án cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, phạm vi hành lang an toàn đường sắt tại thành phố Hồ Chí Minh, nhằm thực hiện Quyết định số 1856/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ với nội dung chủ yếu như sau:

1. Nội dung công việc: Cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, phạm vi hành lang an toàn đường sắt tại thành phố Hồ Chí Minh nhằm thực hiện Quyết định số 1856/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Kế hoạch lập lại trật tự hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt.

2. Địa điểm:

- Quận Thủ Đức: các phường Linh Đông, Linh Tây và Hiệp Bình Chánh.

- Quận Bình Thạnh: các phường 11 và 13.

- Quận Gò Vấp: các phường 1, 3, 4 và 5.

- Quận Phú Nhuận: các phường 4, 5, 8, 9, 10, 11 và 13.

- Quận 3: các phường 9, 11 và 12.

3. Chủ đầu tư: Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam.

4. Phạm vi thực hiện cắm mốc chỉ giới:

- Tuyến đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh:

+ Điểm đầu: Km 1712+205 (ranh giới giữa tỉnh Bình Dương và thành phố Hồ Chí Minh).

+ Điểm cuối: hết phạm vi ga Sài Gòn.

+ Tổng chiều dài đường sắt: 14,54 Km (cả đường vào khu đầu máy toa xe Sài Gòn).

+ Số nhà ga: 03 ga (Bình Triệu, Gò Vấp, Sài Gòn).

5. Vị trí, quy cách, khối lượng:

5.1. Vị trí cắm mốc chỉ giới:

- Trên đường sắt chính tuyến: hai bên đường sắt tính từ mép chân nền đường đắp, mép đỉnh mái đường đào, mép ray ngoài cùng của đường không đào, không đắp trở ra mỗi bên là 15m.

- Tại vị trí cầu:

+ Cầu cạn và cầu vượt sông trong đô thị có chiều dài dưới 20m, tính từ mép lan can ngoài cùng trở ra mỗi bên là 5m;

+ Cầu vượt sông trong đô thị có chiều dài từ 20m trở lên và cầu ngoài đô thị, tính từ mép ngoài cùng của kết cấu cầu trở ra mỗi bên là 20m đối với cầu dài dưới 20m; 50m đối với cầu dài từ 20m đến dưới 60m; 100m đối với cầu dài từ 60m đến 300m; 150m đối với cầu dài trên 300m.

- Trong phạm vi của ga: tính từ mép ray ngoài cùng trở ra mỗi bên là 2m đối với đường sắt trong ga, trong cảng, trong tường rào.

- Cự ly cắm mốc chỉ giới: khoảng cách giữa các cọc mốc chỉ giới là 100m (có thể thay đổi cho phù hợp với địa hình nhưng không quá 200m).

5.2. Quy cách về mốc:

- Cọc hình vuông bằng bê tông cốt thép, kích thước (0,15m x 0,15m).

- Chiều cao: từ mặt đất trở lên là 0,6 m.

- Chôn sâu: 0,7m.

5.3. Khối lượng cọc mốc: thuộc phạm vi thực hiện dự án, tổng số là 255 cọc mốc.

6. Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách nhà nước theo Quyết định số 1856/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

7. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.

8. Thời gian thực hiện: năm 2010.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các quận 3, quận Phú Nhuận, quận Bình Thạnh, quận Gò Vấp, quận Thủ Đức có trách nhiệm phối hợp với Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam trong quá trình cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình đường sắt, phạm vi hành lang an toàn đường sắt tại từng địa bàn cụ thể do mình quản lý.

2. Về khối lượng cọc mốc và khoảng cách giữa các cọc mốc theo phương án được duyệt chỉ là tạm tính và được phép thay đổi cho phù hợp với thực tế từng nơi.

3. Mọi sự thay đổi cần thiết đều phải được trình duyệt bổ sung theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam, cơ quan Chủ đầu tư, các tổ chức quản lý dự án và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nguyễn Thành Tài

 

Từ khóa:4381/QĐ-UBNDQuyết định 4381/QĐ-UBNDQuyết định số 4381/QĐ-UBNDQuyết định 4381/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định số 4381/QĐ-UBND của Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định 4381 QĐ UBND của Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu4381/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThành phố Hồ Chí Minh
                            Ngày ban hành07/10/2010
                            Người kýNguyễn Thành Tài
                            Ngày hiệu lực 07/10/2010
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi