Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 77/2011/NĐ-CP |
| Loại văn bản | Nghị định |
| Cơ quan | Chính phủ |
| Ngày ban hành | 01/09/2011 |
| Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
| Ngày hiệu lực | 15/10/2011 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 77/2011/NĐ-CP |
| Loại văn bản | Nghị định |
| Cơ quan | Chính phủ |
| Ngày ban hành | 01/09/2011 |
| Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
| Ngày hiệu lực | 15/10/2011 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 77/2011/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 01 tháng 09 năm 2011 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về đăng ký và mua, bán tàu biển với nội dung sau đây:
1. Bổ sung khoản 8 Điều 3 như sau:
“8. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đầy đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật”.
2. Sửa đổi Điều 11 như sau:
“Điều 11. Thủ tục đăng ký tàu biển Việt Nam
1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam.
a) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam được cấp cho tàu biển có đủ các điều kiện và đã được đăng ký vào sổ đăng ký tàu biển quốc gia theo trình tự thủ tục quy định tại Nghị định này.
b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam có giá trị sử dụng kể từ ngày được cấp đến ngày xóa đăng ký tàu biển đó.
c) Giấy chứng nhận đăng ký được cấp 01 (một) bản chính.
2. Đối tượng được cấp: chủ tàu có tàu biển đã được đăng ký.
3. Hồ sơ đăng ký tàu biển Việt Nam bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.
b) Bản chính giấy chứng nhận xóa đăng ký hoặc tạm ngừng đăng ký đối với tàu biển đã qua sử dụng hoặc biên bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với tàu biển được đóng mới.
c) Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương về quyền sở hữu đối với tàu biển (bản chính).
d) Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
đ) Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
e) Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ theo quy định: nộp 01 bộ gồm bản chính tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và bản chính chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp bản chính tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.
g) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
h) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc bản chính giấy chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (trường hợp chủ tàu là cá nhân Việt Nam).
4. Số lượng, cách thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến một trong các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực theo địa chỉ sau đây:
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Hải Phòng đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hải Phòng; địa chỉ: số 11, đường Võ Thị Sáu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Sài Gòn đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hồ Chí Minh; địa chỉ: số 89, đường Pasteur, quận I, thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Đà Nẵng đặt tại Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng; địa chỉ: số 12, đường Bạch Đằng, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
5. Trình tự xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
6. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam.
Chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.
7. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí đăng ký tàu biển Việt Nam: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả: trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu chính”.
“Điều 11a. Thủ tục đăng ký có thời hạn tàu biển Việt Nam.
1. Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn tàu biển Việt Nam.
a) Thời hạn đăng ký của tàu biển được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký tương ứng với thời hạn của hợp đồng thuê mua tàu hoặc hợp đồng thuê tàu trần hoặc theo đề nghị của chủ tàu.
b) Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn tàu biển Việt Nam được cấp 01 (một) bản chính.
2. Đối tượng được cấp: chủ tàu có tàu biển được đăng ký.
3. Hồ sơ đăng ký có thời hạn tàu biển Việt Nam.
Trường hợp chủ tàu là tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê mua tàu hoặc thuê tàu trần, hồ sơ bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu biển theo mẫu tại Phụ lục I của Nghị định này.
b) Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
c) Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
d) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
đ) Giấy chứng nhận xóa đăng ký hoặc tạm ngừng đăng ký tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
e) Hợp đồng thuê mua tàu hoặc hợp đồng thuê tàu trần (bản chính).
g) Biên bản bàn giao tàu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
Trường hợp chủ tàu là tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài, hồ sơ bao gồm: các giấy tờ quy định tại điểm a, b, c và đ khoản này; bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam; bản chính giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tàu biển đang đề nghị đăng ký; chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ theo quy định gồm 01 (một) bản chính tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và bản chính chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước; trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ, nộp 01 (một) bản chính tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.
4. Số lượng, cách thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến một trong các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực theo địa chỉ sau đây:
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Hải Phòng đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hải Phòng; địa chỉ: số 11, đường Võ Thị Sáu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Sài Gòn đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hồ Chí Minh; địa chỉ: số 89, đường Pasteur, quận I, thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Đà Nẵng đặt tại Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng; địa chỉ: số 12, đường Bạch Đằng, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
5. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn hiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Nghị định này.
7. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí đăng ký: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả: trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.”
“Điều 11b. Thủ tục đăng ký lại tàu biển Việt Nam
1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển trong trường hợp tàu biển được đăng ký lại là giấy chứng nhận đăng ký tàu biển do cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp cho chủ tàu căn cứ vào hình thức đăng ký lại của tàu biển đó.
2. Đối tượng được cấp: chủ tàu có tàu biển đã được đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam nhưng sau đó đã xóa đăng ký, nay được đăng ký lại.
3. Hồ sơ đăng ký lại tàu biển Việt Nam bao gồm:
a) Trường hợp đăng ký tàu biển Việt Nam không thời hạn: hồ sơ đăng ký tàu biển Việt Nam được quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định này.
b) Trường hợp đăng ký tàu biển Việt Nam có thời hạn: hồ sơ đăng ký được quy định tại khoản 3 Điều 11a Nghị định này.
c) Trường hợp đăng ký tàu biển đang đóng: hồ sơ đăng ký được quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định này.
d) Trường hợp đăng ký tàu biển loại nhỏ: hồ sơ đăng ký được quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định này.
4. Số lượng, cách thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây.
5. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký lại: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực căn cứ số đăng ký và ngày đăng ký ký trước đây của tàu biển để cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu biển theo các mẫu tương ứng quy định tại các phụ lục của Nghị định này.
7. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí đăng ký: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả: trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.”
“Điều 11c. Thủ tục đăng ký thay đổi tên tàu biển Việt Nam
1. Giấy chứng nhận đăng ký được cấp trong trường hợp tàu biển thay đổi tên tàu là giấy chứng nhận đăng ký được cấp tương ứng với hình thức đăng ký trước đây với tên mới của tàu biển đó và được cấp 01 (một) bản chính.
2. Đối tượng được cấp: chủ tàu có tàu biển đã được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam nhưng sau đó được đăng ký thay đổi tên tàu biển đó.
3. Hồ sơ đăng ký thay đổi tên tàu biển Việt Nam.
a) Trường hợp đăng ký tàu biển Việt Nam không thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm a, d và đ khoản 3 Điều 11 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
b) Trường hợp đăng ký tàu biển Việt Nam có thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm a, b, c và e khoản 3 Điều 11a Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
c) Trường hợp đăng ký tàu biển đang đóng: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng.
d) Trường hợp đăng ký tàu biển loại nhỏ: hồ sơ đăng ký gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm đ và e khoản 3 Điều 14 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
4. Số lượng, cách thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây.
5. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực căn cứ vào số đăng ký, ngày đăng ký và hình thức đăng ký trước đây của tàu biển để cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
7. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây.
8. Lệ phí đăng ký: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả: trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.”
“Điều 11d. Thủ tục đăng ký thay đổi tên chủ tàu biển
1. Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi tên chủ tàu biển
Giấy chứng nhận đăng ký được cấp trong trường hợp thay đổi tên gọi của chủ tàu biển là giấy chứng nhận đăng ký được cấp tương ứng với hình thức đăng ký trước đây của tàu biển đó và được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu.
2. Đối tượng được cấp: chủ tàu có tàu biển đã được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam nhưng sau đó có thay đổi về tên gọi của chủ tàu.
3. Hồ sơ đăng ký thay đổi tên chủ tàu biển.
a) Trường hợp đăng ký tàu biển Việt Nam không thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm d, đ và g khoản 3 Điều 11 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
b) Trường hợp đăng ký tàu biển Việt Nam có thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm b, c và d khoản 3 Điều 11a Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
c) Trường hợp đăng ký tàu biển đang đóng: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm d khoản 3 Điều 13 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng.
d) Trường hợp đăng ký tàu biển loại nhỏ: hồ sơ đăng ký gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm đ và e khoản 3 Điều 14 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
4. Số lượng, cách thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây.
5. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực căn cứ vào sổ đăng ký, ngày đăng ký và hình thức đăng ký trước đây để cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
7. Cơ quan cấp giấy chứng nhận: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí đăng ký: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả: trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu chính”.
“Điều 11đ. Thủ tục đăng ký thay đổi chủ sở hữu tàu biển
1. Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi quyền sở hữu tàu biển.
Giấy chứng nhận đăng ký được cấp trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu tàu biển là giấy chứng nhận đăng ký được cấp tương ứng với hình thức đăng ký trước đây của tàu biển đó và được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu mới.
2. Đối tượng được cấp: chủ sở hữu mới của tàu biển đã được đăng ký.
3. Hồ sơ đăng ký thay đổi quyền sở hữu tàu biển.
a) Trường hợp đăng ký tàu biển Việt Nam không thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm c, d, đ, e, g và h khoản 3 Điều 11 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
b) Trường hợp đăng ký tàu biển Việt Nam có thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm b, c, d, e và g khoản 3 Điều 11a Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
c) Trường hợp đăng ký tàu biển đang đóng: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm d khoản 3 Điều 13 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng.
d) Trường hợp đăng ký tàu biển loại nhỏ: hồ sơ đăng ký gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm c, d, đ và e khoản 3 Điều 14 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
4. Số lượng, cách thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây.
5. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi quyền sở hữu tàu biển: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực căn cứ vào số đăng ký, ngày đăng ký và hình thức đăng ký trước đây để cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đó nhưng với chủ sở hữu mới của tàu biển.
7. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí đăng ký thay đổi quyền sở hữu tàu biển Việt Nam: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả: trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.”
8. Bổ sung Điều 11e như sau:
“Điều 11e. Thủ tục đăng ký thay đổi kết cấu và thông số kỹ thuật tàu biển.
1. Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi kết cấu và thông số kỹ thuật tàu biển.
Giấy chứng nhận đăng ký được cấp trong trường hợp tàu biển thay đổi kết cấu và thông số kỹ thuật tàu biển là giấy chứng nhận đăng ký tương ứng với hình thức đăng ký trước đây của tàu biển đó và được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu.
2. Đối tượng được cấp: chủ tàu có tàu biển đã được đăng ký thay đổi kết cấu và thông số kỹ thuật tàu biển.
3. Hồ sơ đăng ký thay đổi kết cấu và thông số kỹ thuật tàu biển.
a) Trường hợp đăng ký tàu biển Việt Nam không thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm d và đ khoản 3 Điều 11 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
b) Trường hợp đăng ký tàu biển Việt Nam có thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm b và c khoản 3 Điều 11a Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
c) Trường hợp đăng ký tàu biển đang đóng: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 13 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng.
d) Trường hợp đăng ký tàu biển loại nhỏ: hồ sơ đăng ký gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm e khoản 3 Điều 14 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
4. Số lượng và cách thức nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây.
5. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi kết cấu và thông số kỹ thuật tàu biển: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực căn cứ vào số đăng ký, ngày đăng ký và hình thức đăng ký trước đây để cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
7. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí đăng ký thay đổi kết cấu và thông số kỹ thuật tàu biển: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả: trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.”
“Điều 11g. Thủ tục đăng ký thay đổi cơ quan đăng ký tàu biển khu vực
1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển được cấp khi có thay đổi cơ quan đăng ký tàu biển khu vực là giấy chứng nhận đăng ký tàu biển do cơ quan đăng ký tàu biển khu vực mới cấp cho tàu tương ứng với hình thức đăng ký trước đây của tàu biển đó và được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu.
2. Đối tượng được cấp: chủ tàu có tàu biển được đăng ký thay đổi cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
3. Hồ sơ đăng ký thay đổi cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
a) Trường hợp đăng ký tàu biển Việt Nam không thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định và các giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định này.
b) Trường hợp đăng ký tàu biển Việt Nam có thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này và các giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều 11a Nghị định này.
c) Trường hợp đăng ký tàu biển đang đóng: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này và các giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều 13 Nghị định này.
d) Trường hợp đăng ký tàu biển loại nhỏ: hồ sơ đăng ký gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này và các giấy tờ quy định tại khoản 3 Điều 14 Nghị định này.
4. Số lượng, cách thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực mới, nơi chủ tàu có yêu cầu thay đổi cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
5. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ (bao gồm cả việc thẩm định hồ sơ của tàu biển mà chủ tàu đã nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước đây của tàu biển đó), vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi cơ quan đăng ký tàu biển khu vực: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực căn cứ vào số đăng ký, ngày đăng ký và hình thức đăng ký trước đây để cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
7. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí đăng ký thay đổi cơ quan đăng ký tàu biển khu vực: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả: trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.”.
“Điều 11h. Thủ tục đăng ký thay đổi tổ chức đăng kiểm tàu biển Việt Nam
1. Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi tổ chức đăng kiểm tàu biển Việt Nam.
Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển khi có thay đổi tổ chức đăng kiểm của tàu biển là giấy chứng nhận đăng ký được cấp tương ứng với hình thức đăng ký trước đây của tàu biển đó và được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu.
2. Đối tượng được cấp: chủ tàu có tàu biển được đăng ký.
3. Hồ sơ đăng ký thay đổi tổ chức đăng kiểm tàu biển.
a) Trường hợp đăng ký tàu biển Việt Nam không thời hạn: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm d và đ khoản 3 Điều 11 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
b) Trường hợp đăng ký tàu biển Việt Nam có thời hạn: Hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm b và c khoản 3 Điều 11a Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
c) Trường hợp đăng ký tàu biển đang đóng: hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng.
d) Trường hợp đăng ký tàu biển loại nhỏ: hồ sơ đăng ký gồm đơn đề nghị đăng ký thay đổi theo mẫu tại Phụ lục IV của Nghị định này, các giấy tờ được quy định tại điểm e khoản 3 Điều 14 Nghị định này và bản chính giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
4. Số lượng, cách thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây.
5. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký thay đổi tổ chức đăng kiểm tàu biển: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực căn cứ vào số đăng ký, ngày đăng ký và hình thức đăng ký trước đây để cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển.
7. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí đăng ký thay đổi tổ chức đăng kiểm tàu biển Việt Nam: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả: trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu chính”.
11. Sửa đổi Điều 12 như sau:
“Điều 12. Thủ tục đăng ký tạm thời tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam
1. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam
a) Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam được cấp trong các trường hợp chưa nộp phí, lệ phí theo quy định, chưa có giấy chứng nhận xóa đăng ký hoặc tạm ngừng đăng ký tàu biển, chủ tàu chạy thử tàu được đóng mới hoặc nhận tàu đóng mới để đưa về nơi đăng ký trên cơ sở hợp đồng đóng tàu.
b) Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu.
2. Đối tượng được cấp: chủ tàu có tàu biển được đăng ký tạm thời.
3. Hồ sơ đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.
b) Bản chính giấy chứng nhận xóa đăng ký hoặc tạm ngừng đăng ký đối với trường hợp chưa nộp phí, lệ phí hoặc tàu biển đã qua sử dụng.
c) Bản chính biên bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với trường hợp nhận tàu đóng mới để đưa về nơi đăng ký.
d) Bản chính hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng có giá trị pháp lý tương đương khác về quyền sở hữu đối với tàu biển.
đ) Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu). Trường hợp tàu biển chưa được bàn giao cho người mua tàu, chủ tàu nộp bản sao giấy chứng nhận dung tích tàu biển có xác nhận của chủ tàu.
e) Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu). Trường hợp tàu biển chưa được bàn giao cho người mua tàu, chủ tàu nộp bản sao giấy chứng nhận phân cấp tàu biển có xác nhận của chủ tàu.
g) Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện Việt Nam.
h) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc bản chính giấy chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (trường hợp chủ tàu là cá nhân Việt Nam).
4. Số lượng, cách thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến một trong các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực theo địa chỉ sau đây:
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Hải Phòng đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hải Phòng; địa chỉ: số 11, đường Võ Thị Sáu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Sài Gòn đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hồ Chí Minh; địa chỉ: số 89, đường Pasteur, quận I, thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Đà Nẵng đặt tại Cảng vụ Hàng hải Han2ghai3 Đà Nẵng; địa chỉ: số 12, đường Bạch Đằng, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
5. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định này.
7. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả: trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua đường bưu chính.
“Điều 12a. Thủ tục cấp giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam
1. Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam
Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam do cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp 01 (một) bản cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mua tàu biển của tổ chức, cá nhân nước ngoài trong trường hợp tàu biển đó chưa được đăng ký theo quy định của pháp luật.
Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam chỉ có hiệu lực trong 01 chuyến đi của tàu biển đó và có giá trị sử dụng từ khi được cấp cho đến khi tàu biển về đến cảng biển đầu tiên của Việt Nam; được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu.
2. Đối tượng được cấp: chủ tàu có tàu biển đề nghị cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam.
3. Hồ sơ cấp giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.
b) Bản chính giấy chứng nhận xóa đăng ký hoặc tạm ngừng đăng ký đối với trường hợp tàu biển đã qua sử dụng.
c) Bản chính biên bản nghiệm thu bàn giao tàu đối với trường hợp nhận tàu đóng mới ở nước ngoài để đưa tàu về Việt Nam.
d) Bản chính hợp đồng mua bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng khác có giá trị pháp lý tương đương về quyền sở hữu đối với tàu biển.
đ) Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
e) Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
g) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu).
h) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc bản chính giấy chứng nhận nơi cư trú có xác nhận của công an cấp xã (trường hợp chủ tàu là cá nhân Việt Nam).
4. Số lượng, cách thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài nơi mua tàu hoặc nơi bàn giao tàu theo đề nghị của chủ tàu.
5. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
6. Thời hạn cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục IX của Nghị định này.
7. Cơ quan cấp Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam: cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
8. Lệ phí cấp giấy phép tạm thời: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả: trả trực tiếp tại cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài hoặc gửi qua hệ thống bưu chính.
13. Sửa đổi Điều 13 như sau:
“Điều 13. Thủ tục đăng ký tàu biển Việt Nam đang đóng
1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam đang đóng.
Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu.
2. Đối tượng được cấp: chủ tàu có tàu biển đang đóng.
3. Hồ sơ đăng ký tàu biển Việt Nam đang đóng bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu biển Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục I của Nghị định này.
b) Hợp đồng đóng mới tàu biển (bản chính hoặc bản sao có công chứng).
c) Giấy xác nhận tàu đã đặt sống chính của cơ sở đóng tàu có xác nhận của tổ chức đăng kiểm (bản chính).
d) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (bản chính).
4. Số lượng, cách thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến một trong các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực theo địa chỉ sau đây:
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Hải Phòng đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hải Phòng; địa chỉ: số 11, đường Võ Thị Sáu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Sài Gòn đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hồ Chí Minh; địa chỉ: số 89, đường Pasteur, quận I, thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Đà Nẵng đặt tại Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng; địa chỉ: số 12, đường Bạch Đằng, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
5. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực có văn bản hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam đang đóng: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam đang đóng theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Nghị định này.
7. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam đang đóng: Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí đăng ký tàu biển Việt Nam đang đóng: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả: trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua đường bưu chính”.
14. Sửa đổi Điều 14 như sau:
“Điều 14. Thủ tục đăng ký tàu biển Việt Nam loại nhỏ.
1. Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam loại nhỏ.
Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam loại nhỏ được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu.
2. Đối tượng được cấp: chủ tàu có tàu biển loại nhỏ được đăng ký.
3. Hồ sơ đăng ký tàu biển Việt Nam loại nhỏ bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký tàu biển theo mẫu tại Phụ lục I của Nghị định này.
b) Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển Việt Nam hoặc biên bản bàn giao tàu đối với tàu đóng mới (bản chính).
c) Hợp đồng mua, bán tàu biển hoặc hợp đồng đóng mới tàu biển hoặc các bằng chứng về quyền sở hữu có giá trị pháp lý tương đương khác (bản chính).
d) Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ theo quy định: nộp 01 bộ gồm bản chính tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và bản chính chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước. Trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp bản chính tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế.
đ) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam (bản chính).
e) Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu biển (bản chính).
4. Số lượng, cách thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến một trong các cơ quan đăng ký tàu biển khu vực theo địa chỉ sau đây:
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Hải Phòng đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hải Phòng; địa chỉ: số 11, đường Võ Thị Sáu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng.
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Sài Gòn đặt tại Chi cục Hàng hải Việt Nam thành phố Hồ Chí Minh; địa chỉ: số 89, đường Pasteur, quận I, thành phố Hồ Chí Minh.
- Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực Đà Nẵng đặt tại Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng; địa chỉ: số 12, đường Bạch Đằng, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
5. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.
7. Cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí đăng ký tàu biển Việt Nam: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả: trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua đường bưu chính”.
15. Sửa đổi Điều 15 như sau:
“Điều 15. Thủ tục xóa đăng ký tàu biển Việt Nam
1. Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển Việt Nam.
Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển Việt Nam được cấp trong các trường hợp quy định tại Điều 20 Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005 và được cấp 01 (một) bản chính cho chủ tàu.
2. Đối tượng được cấp: chủ tàu có tàu biển đã được xóa đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam.
3. Hồ sơ xóa đăng ký tàu biển Việt Nam bao gồm:
a) Tờ khai xóa đăng ký tàu biển theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Nghị định này.
b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam (bản chính). Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển bị mất, chủ tàu phải nêu rõ lý do.
c) Văn bản chấp thuận xóa đăng ký tàu biển của người nhận thế chấp tàu biển đó theo quy định tại Điều 20 của Bộ luật Hàng hải Việt Nam.
4. Số lượng, cách thức và nơi nộp hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây.
5. Trình tự nhận và xử lý hồ sơ.
a) Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, vào sổ và cấp giấy hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định.
b) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này.
6. Thời hạn cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển Việt Nam: chậm nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII của Nghị định này.
7. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận xóa tàu biển Việt Nam: cơ quan đăng ký tàu biển khu vực.
8. Lệ phí xóa đăng ký tàu biển Việt Nam: thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính và nộp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả.
9. Trả kết quả: trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hoặc gửi qua hệ thống bưu chính”.
16. Sửa đổi, bổ sung và hủy bỏ các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về đăng ký và mua, bán tàu biển như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung 09 phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về đăng ký và mua, bán tàu biển như sau:
- Phụ lục I: Mẫu Tờ khai đăng ký tàu biển.
- Phụ lục II: Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển Việt Nam.
- Phụ lục III: Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn tàu biển Việt Nam.
- Phụ lục IV: Mẫu Đơn đề nghị đăng ký thay đổi.
- Phụ lục V: Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu biển Việt Nam.
- Phụ lục VI: Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển đang đóng.
- Phụ lục VII: Mẫu Tờ khai xóa đăng ký tàu biển Việt Nam.
- Phụ lục VIII: Mẫu Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển Việt Nam.
- Phụ lục IX: Mẫu Giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam.
b) Hủy bỏ 12 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 29/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Chính phủ về đăng ký và mua, bán tàu biển.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2011.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ............................... Ngày .... tháng ... năm .... TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực) Đề nghị đăng ký tàu biển với các thông số dưới đây: Tên tàu: ……………………………...... Hô hiệu/Số IMO: ………………………………………………. Loại tàu: ……………………………..... Năm đóng/Nơi đóng: …………………………………………. Chiều rộng: ………………………........ Chiều dài lớn nhất: ………………………………...………… Mớn nước: ………………………......... Tổng dung tích/Dung tích thực dụng: ……………………… Công suất máy chính: …….........…… Trọng tải toàn phần: ………………………………………….. Tổ chức đăng kiểm: ……………......... Cảng đăng ký: …………………………………………………. Nội dung đăng ký: - Đăng ký mang cờ quốc tịch Việt Nam £ - Đăng ký quyền sở hữu tàu biển £ Hình thức đăng ký: ………………………………………………………………………………………. Chủ tàu (tên, địa chỉ): ……………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………….
|
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC …….. Chứng nhận tàu biển có các thông số dưới đây đã được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam: Tên tàu: ……………………………...... Hô hiệu/Số IMO: ………………………………………………. Loại tàu: ……………………………..... Năm đóng: …...............………………………………………. Nơi đóng: …..……………………........ Chiều dài lớn nhất: …….....…………………………………… Chiều rộng: ………………………........ Tổng dung tích: ….........……………………………………… Mớn nước: ………………………......... Trọng tải toàn phần: ...........................……………………… Công suất máy chính: …….........…… Dung tích thực dụng: ………………………………………….. Tổ chức đăng kiểm: ……………......... Cảng đăng ký: ………………………………………………….. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ A. ĐĂNG KÝ MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM (Registration for being Vietnamese flagged ship) Tàu ………………………… được phép treo cờ quốc tịch Việt Nam từ ngày ……………………… B. ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀU BIỂN (Registration for ownership) Tàu: …………………. thuộc sở hữu của chủ tàu (tên, địa chỉ): ……………………………………..
|
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CÓ THỜI HẠN TÀU BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC …….. Chứng nhận tàu biển có các thông số dưới đây đã được đăng ký có thời hạn mang cờ quốc tịch Việt Nam trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam: Tên tàu: ……………………………...... Hô hiệu/Số IMO: ………………………………………………. Loại tàu: ……………………………..... Năm đóng: …...............………………………………………. Nơi đóng: …..……………………........ Chiều dài lớn nhất: …….....…………………………………… Chiều rộng: ………………………........ Tổng dung tích: ….........……………………………………… Mớn nước: ………………………......... Trọng tải toàn phần: ...........................……………………… Công suất máy chính: …….........…… Dung tích thực dụng: ………………………………………….. Tổ chức đăng kiểm: ……………......... Cảng đăng ký: ………………………………………………….. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ A. ĐĂNG KÝ MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM (Registration for being Vietnamese flagged ship) Tàu ……………… được phép treo cờ quốc tịch Việt Nam từ ngày …/…/… đến ngày …/…/… B. ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀU BIỂN (Registration for ownership) Tàu: …………………. thuộc sở hữu của chủ tàu (tên, địa chỉ): ……………………………………..
|
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ….............……….. Ngày … tháng … năm … ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực) Đề nghị đăng ký tàu biển với các thông số và thay đổi dưới đây: Tên tàu: ………......…………………….. Hô hiệu/Số IMO: ……………………………………………. Loại tàu: ……………………………....... Năm đóng/Nơi đóng: …………………………………………. Chiều rộng: ………………………......... Chiều dài lớn nhất: …………………………………………… Mớn nước: .……………………........... Tổng dung tích/Dung tích thực dụng: ……………………… Công suất máy chính: ……………....... Trọng tải toàn phần: ………………………………………… Tổ chức đăng kiểm: …………….......... Cảng đăng ký: ……………………………………………….. Nội dung thay đổi:
|
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI TÀU BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC …….. Chứng nhận tàu biển có các thông số dưới đây đã được đăng ký tạm thời vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam: Tên tàu: ……………………………...... Hô hiệu/Số IMO: ………………………………………………. Loại tàu: ……………………………..... Năm đóng: …...............………………………………………. Nơi đóng: …..……………………........ Chiều dài lớn nhất: …….....…………………………………… Chiều rộng: ………………………........ Tổng dung tích: ….........……………………………………… Mớn nước: ………………………......... Trọng tải toàn phần: ...........................……………………… Công suất máy chính: …….........…… Dung tích thực dụng: ………………………………………….. Tổ chức đăng kiểm: ……………......... Cảng đăng ký: ………………………………………………….. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ A. ĐĂNG KÝ MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM (Registration for being Vietnamese flagged ship) Tàu ……………… được phép treo cờ quốc tịch Việt Nam từ ngày …/…/… đến ngày …/…/… B. ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀU BIỂN (Registration for ownership) Tàu: …………………. thuộc sở hữu của chủ tàu (tên, địa chỉ): ……………………………………..
|
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN ĐANG ĐÓNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC …….. Chứng nhận tàu biển đang đóng có các thông số thiết kế dưới đây đã được đăng ký trong Sổ đăng ký Tàu biển quốc gia Việt Nam. Tên tàu: ……………………………...... Loại tàu: ……………………………..... Năm đóng: …...............………………………………………. Nơi đóng: …..……………………........ Chiều dài lớn nhất: …….....…………………………………… Chiều rộng: ………………………........ Tổng dung tích: ….........……………………………………… Mớn nước: ………………………......... Trọng tải toàn phần: ...........................……………………… Công suất máy chính: …….........…… Dung tích thực dụng: ………………………………………….. Tổ chức đăng kiểm: ……………......... Cảng đăng ký: ………………………………………………….. NỘI DUNG ĐĂNG KÝ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀU BIỂN (Registration for ownership) Tàu: …………………. thuộc sở hữu của chủ tàu (tên, địa chỉ): ……………………………………..
|
MẪU TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..........………….. Ngày … tháng … năm ... TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT NAM Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu biển khu vực) Đề nghị xóa đăng ký tàu biển Việt Nam với các thông số dưới đây kể từ ngày … tháng … năm … Tên tàu: ……………………...……….. Hô hiệu/Số IMO: ………………………………………………. Chủ tàu (tên, địa chỉ và tỉ lệ sở hữu tàu): ……………………………………………………………...... Người đề nghị xóa đăng ký (tên, địa chỉ): …………………………………………………………........ Cảng đăng ký: …………………………………………………………………………………………....... Số đăng ký: ……………………………..; Ngày đăng ký: …………………………………………........ Cơ quan đăng ký: ……………………………………………………………………………………........ Lý do xin xóa đăng ký ……………………………………………………………………………….......... ……………………………………………………………………………….........………………………….
|
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN KHU VỰC …….. Chứng nhận tàu biển có các thông số dưới đây đã được xóa đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam Tên tàu: ……………………...……….. Hô hiệu/Số IMO: ………………………………………………. Chủ tàu (tên, địa chỉ): ……………………………………………………………................................... Người đề nghị (tên, địa chỉ): …………………………………………………………............................ Số đăng ký: …………………………………………………………………………………………........... Ngày đăng ký: …………………………………………....................................................................... Cơ quan đăng ký: ……………………………………………………………………………………........ Lý do xóa đăng ký ………………………………………………………………………………............... ……………........……………………………………………………………………………………………. ……………........…………………………………………………………………………………………….
|
MẪU GIẤY PHÉP TẠM THỜI MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 77/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY PHÉP TẠM THỜI MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM CƠ QUAN ĐẠI DIỆN LÃNH SỰ VIỆT NAM TẠI …….. Chứng nhận tàu biển có các thông số dưới đây đã được phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam: Tên tàu: ……………………………...... Hô hiệu/Số IMO: ………………………………………………. Loại tàu: ……………………………..... Năm đóng: …...............………………………………………. Nơi đóng: …..……………………........ Chiều dài lớn nhất: …….....…………………………………… Chiều rộng: ………………………........ Tổng dung tích: ….........……………………………………… Mớn nước: ………………………......... Trọng tải toàn phần: ...........................……………………… Công suất máy chính: …….........…… Dung tích thực dụng: ………………………………………….. Tổ chức đăng kiểm: ……………......... NỘI DUNG CẤP PHÉP A. GIẤY PHÉP TẠM THỜI MANG CỜ QUỐC TỊCH VIỆT NAM Tàu ………….. được phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam kể từ ngày cấp đến khi tàu về đến cảng biển Việt Nam đầu tiên. B. QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀU BIỂN (The ownership) Tàu: …………………. thuộc sở hữu của chủ tàu (tên, địa chỉ): ……………………………………..
|
|
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
|
No. 77/2011/ND-CP |
Hanoi, September 01, 2011 |
DECREE
AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF THE GOVERNMENT'S DECREE NO. 29/2009/ ND-CP OF MARCH 26, 2009, ON SEAGOING SHIP REGISTRATION, PURCHASE AND SALE
THE GOVERNMENT
Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;
Pursuant to the Vietnam Maritime Code of June 14, 2005;
At the proposal of the Minister of Transport.
DECREES:
Chapter I
GENERAL PROVISION'S
Article 1. To amend and supplement a number of articles of the Government's Decree No. 29/2009/ND-CP of March 26, 2009 on seagoing ship registration, purchase and sale, with the following contents:
1. To add the following Clause 8 to Article 3:
"8. Valid dossier is a dossier comprising all papers as required in this Decree and other relevant laws.'"
2. To amend Article 11 as follows:
"Article 11. Vietnamese ship registration procedures
1. Vietnamese ship registration certificate.
a/ Vietnamese ship registration certificates shall be granted to seagoing ships satisfying all conditions and registered in the national ship register according to the order and procedures slated in this Decree
b/ A Vietnamese ship registration certificate is valid from the dale of its gram to the date of deregistration of the ship concerned.
c/ For each registration certificate. 1 (one) original shall he granted
2. Grantees Owners of registered ships
3. A Vietnamese ship registration dossier comprises:
a/ The ship registration declaration, made according to the form provided in Appendix 1 to this Decree.
b/ The original deregistration or registration suspension certificate, for used ships, or the ship lest and handover record, for newly built ships.
c/ The original ship purchase and sale contract or ship building contract or other proofs of equivalent legal validity of the ownership of the ship.
d/ The ship tonnage certificate (a notarized copy or a copy and the original for comparison).
e/ The ship classification certificate (a notarized copy or a copy and the original for comparison).
f/ Documents proving the payment of registration fee according to regulations: 1 set comprising the original registration fee declaration bearing the tax office's certification, and the original document on payment of registration fee to the .state budget. For seagoing ships not liable to registration fee, to submit the original registration fee declaration bearing the tax office's certification.
g/ The business registration certificate or permit for setting up a branch or representative office in Vietnam (a notarized copy or a copy and the original for comparison).
h/ A copy of the identity card or the original residence certificate bearing the commune police's certification (for ship owners being Vietnamese)
4. Dossier quantity, method and places of submission:
One set of the dossier shall be submitted directly or by post to one of the following regional ship registration agencies:
- Mai Phong regional ship registration agency at the Hai Phong City Maritime Administration at No. 11. Vo Thi Sau avenue, Hong Bang district, Hai Phong city.
- Sai Gon regional ship registration agency at the Ho Chi Minh City Maritime Administration at No. 89. Pasteur avenue, district I. Ho Chi Minh City.
- Da Nang regional ship registration agency at the Da Nang Port Authority at No. 12, Bach Dang avenue, Hai Chau district, Da Nang city.
5. Dossier handling process:
a/ The regional ship registration agency receives a dossier, checks its validity, records it in a book and issues a slip of appointment to return the result within the prescribed time limit.
b/ If a dossier is invalid, within 3 working days after receiving it, the regional ship registration agency shall guide the dossier completion as required in this Decree
6. Time limit for grant of Vietnamese ship registration certificates: Within 3 working days after receiving a complete dossier, the regional ship registration agency shall grant a ship registration certificate, made according to the form provided in Appendix II to this Decree.
7. Certificate-granting agencies are regional ship registration agencies.
8. Registration fee shall be paid according to regulations of the Ministry of Finance to the regional ship registration agency before receiving the result.
9. Return of result: directly at the regional ship registration agency or by post."
3. To add the following Article 11a:
"Article 11a. Vietnamese ship definite registration procedures
1. Vietnamese ship definite registration certificate.
a/ The definite registration period-shall be recorded in the registration certificate, which is corresponding to the term of the chip hire-purchase contract or bare-boat charter contract or as requested by the ship owner.
b/ For each definite registration certificate, 1 (one) original shall be granted
2. Grantees: Owners of registered ships
3. A Vietnamese ship definite registration dossier comprises:
For ship owners being Vietnamese organizations on individuals hire-purchasing or chartering ships:
a/ The ship registration declaration, made according to the form provided in Appendix I to this Decree
b/ The ship tonnage certificate (a notarized copy or a copy and the original for comparison).
c/ The ship classification certificate (a notarized copy or a copy and the original for comparison).
d/ The business registration certificate or permit for setting up a branch or representative office in Vietnam (a notarized copy or a copy and the original for comparison ).
e/ The ship deregistration or registration suspension certificate (a notarized copy or a copy and-the original for comparison)
f/ The-original ship hire purchase contract or bare-boat charter contract
g/ The ship handover record (a notarized copy or a copy and the original for comparison).
For foreign ship owners, a dossier comprises papers mentioned at Points a, b, c and e of this Clause, a notarized copy (or a copy and the original for comparison) of the permit for setting up a branch or representative office in Vietnam; the original document proving the ownership of the ship to be registered; documents proving the payment of registration fee according to regulations, including the original registration fee declaration bearing the lax office's certification and the original document on the payment of registration fee to the stale budget; for seagoing ships not liable to registration fee, to submit the original registration fee declaration bearing the tax office's certification.
4. Dossier quantity, method and places of submission:
One set of the dossier shall be submitted directly or by post to one of the following regional ship registration agencies:
- Hai Phong regional ship registration agency at the Hai Phong City Maritime Administration at No. 11, Vo Thi Sau avenue, Hong Bang district, Hai Phong city.
- Sai Gon regional ship registration agency at the Ho Chi Minh City Maritime Administration at No. 89, Pasteur avenue, district I, Ho Chi Minh city.
- Da Nang regional ship registration agency at the Da Nang Port Authority at No. 12, Bach Dang avenue, Hai Chau district, Da Nang city.
5. Dossier receipt and handling process
a/ The regional ship registration agency receives a dossier, checks its validity, records it in a book and issues a slip of appointment to return the result within the prescribed lime limit.
b/ If a dossier is invalid, within 3 working days after receiving it, the regional ship registration agency shall guide the dossier completion as required in this Decree.
6 Time limit for grant of registration certificates: Within 3 working days after receiving a complete dossier, the regional ship registration agency shall grant a ship registration certificate, made according to the form provided in Appendix III to this Decree.
7. Certificate-granting agencies are regional ship registration agencies.
8. Registration fee shall be paid according to regulations of the Ministry of Finance to the regional ship registration agency before receiving the result.
9. Return of result: directly at the regional ship registration agency or by post."
4. To add the following Article 11b:
"Article 11b. Vietnamese ship re-registration procedures
1. Ship registration certificates for cases of re-registration of ships are those granted by regional ship registration agencies based on the form of re-registration of ships concerned.
2. Grantees: Owners of ships already registered in Vietnam's national ship register then de-registered and now re-registered.
3. A Vietnamese ship re-registration dossier comprises:
a/ For indefinite registration: as specified in Clause 3, Article 11 of this Decree.
b/ For definite registration: as specified in Clause 3. Article 1 la of this Decree
c/ For registration of ships under construction as specified in Clause 3. Article 13 of this Decree.
d/ For registration of small ships: as specified in Clause 3. Article 14 of this Decree.
4. Dossier quantity, method and places of submission:
One set of the dossier shall be submitted directly or by post to the ship registration agency with which the ships were previously registered
5. Dossier receipt and handling process:
a/ The regional ship registration agency receives a dossier, checks its validity records it in a book and issues a slip of appointment to return the result within the prescribed lime limit.
b/ If a dossier is invalid, within 3 working days after receiving it, the regional ship registration agency shall guide the dossier completion as required in this Decree
6. Time limit for grant of registration certificates: Within 3 working days after receiving a complete dossier, the regional ship registration agency shall base on the old number and date of registration of the ship-to grant a ship registration certificate according to the corresponding form provided in one of the appendices to this Decree.
7. Certificate granting agencies are regional ship registration agencies.
8. Registration fee shall be paid-cording to regulations of the Ministry of France to the regional ship registration agency before receiving the result.
9. Return of result: directly at the regional ship registration agency or by post"
5. To add the following Article 11c:
Article 11c. Vietnamese ship renaming registration procedures
1. Registration certificates granted in cases of renaming ships are those corresponding to the previous form of registration bearing the new name of the ship concerned, for each certificate, 1 (one) original shall be granted.
2. Grantees: Owners of ships already registered in Vietnam's national ship register registering new names of such ships.
3. A Vietnamese ship renaming registration dossier:
a/ Pot indefinite registration: A dossier must comprise an application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree, papers specified at Points a. d and e. Clause 3. Article 11 of this Decree, and the original ship registration certificate.
b/ For definite registration: A dossier must comprise an application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree, papers specified at Points a. b. c and f. Clause 3. Article 1la of this Decree, and the original ship registration certificate.
c/ For registration of ships under construction: A dossier must comprise an application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree and the original ship-under-construction registration certificate.
d/ For registration of small ships: A dossier must comprise an application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree, papers specified at Points e and t. Clause 3, Article 14 of this Decree, and the original ship registration certificate.
4. Dossier quantity, method and places of submission:
One set of the dossier shall be submitted directly or by post to the ship registration agency with which the ships were previously registered.
5. Dossier receipt and handling process:
a/ The regional ship registration agency receives a dossier, checks its validity, records it in a book and issues a slip of appointment to return the result within the prescribed time limit.
b/ If a dossier is invalid, within 3 working days after receiving it, the regional ship registration agency shall guide the dossier completion as required in this Decree.
6. Time limit for grant of registration certificates: Within 3 working days after receiving a complete dossier, the regional ship registration agency shall base on the old number date and form of registration of the ship to grant a ship registration certificate
7. Certificate-granting agencies are regional ship registration agencies with which the ships were previously registered
8. Registration fee shall be paid according to regulations of the Ministry of Finance to the regional ship registration agency before receiving the result.
9. Return of result: directly at the regional ship registration agency or by post."
6. To add the following Article 11d:
"Article 11d. Ship owner name change registration procedures
1. Ship owner name change registration certificate.
Ship owner name change registration certificates granted for cases of change of ship owner name are those corresponding to the previous form of registration of ships concerned. For each certificate, 1 (one) original shall be granted.
2. Grantees: Owners of ships already registered in Vietnam's national ship register having their names changed.
3. A ship owner name change registration dossier:
a/ For indefinite registration: A dossier must comprise an application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree, papers specified at Points d. e and g. Clause 3. Article 11 of this Decree, and the original ship registration certificate.
b/ For definite registration: A dossier must comprise an application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree, papers specified at Points b. c and d. Clause 3. Article I la of this Decree, and the original ship registration certificate
c/ For registration of ships under construction: A dossier must comprise an application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree, papers specified at Point d. Clause 3, Article 13 of this Decree, and the original ship-under-construction registration certificate.
d/ For registration of small ships A dossier must comprise an application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree, papers specified at Points e and f. Clause 3, Article 14 of this Decree, and the original ship registration certificate.
4. Dossier quantity, method and places of submission:
One set of the dossier shall be submitted directly or by post to the ship registration agency with which the ships were previously registered.
5. Dossier receipt and handling process:
a/ The regional ship registration, agency receives a dossier, checks its validly records it in a book and issues a slip of appointment to return the result within the presented lime limit.
b/ If a dossier is invalid, within 3.uorking days after receiving it, the regional ship registration agency shall guide the dossier completion as required in this Decree.
6. Time limit for grant of registration certificates: Within 3 working days alter receiving a complete dossier, the regional ship registration agency shall base on the old number, date and form of registration to grant a ship registration certificate.
7. Certificate-granting agencies air regional ship registration agencies.
8. Registration fee shall be paid according to regulations of the Ministry of Finance to the regional ship registration agency before receiving the result
9. Return of result: directly at the regional ship registration agency or by post"
7. To add the following Article 11e:
"Article 11e. Ship owner change registration procedures
1. Ship ownership change registration certificate
Registration certificates granted for cases of change of ship owners net s are those corresponding to the previous form of registration of ships concerned. For each certificate, 1 (one) original shall be granted.
2.Grantees: New owner of registered ships.
3. A ship ownership change registration dossier
a/ For in definite registration: A dossier must comprise an application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree, papers specified at Points b and c, Clause 3. Article 11a of this Decree, and the original ship registration certificate.
b/ For definite registration: A dossier must comprise application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree, papers specified at Points b and c Clause 3, Article 1la of this Decree, and the original ship registration certificate.,
c/ For registration of ships under construction: A dossier must comprise an application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree, papers specified at Point d. Clause 3. Article 13 of this Decree, and the original ship-under-Construction registration certificate.
d/ For registration of small ships: A dossier must comprise an application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree, papers specified at Points c. d. e and f. Clause 3, Article 14 of this Decree, and the original ship registration certificate
4. Dossier quantity, method and places of submission
One set of the dossier shall he submitted directly or by post to the ship registration agency with which the ships were previously registered.
5 Dossier receipt and handling process:
a/ The regional ship registration agency receives a dossier, checks its validity, records it in a book and issues a slip of appointment to return the result within the prescribed time limit.
b/ If a dossier is invalid, within working days alter receiving it, the regional ship registration agency shall guide the dossier completion as required in this Decree.
6. Time limit for grant of registration certificates: Within 3 working days after receiving a complete dossier, the regional ship registration agency shall base on the old number, date and form of registration to grant a ship registration certificate to the new owner of the ship.
7. Certificate-granting agencies are regional ship registration agencies.
8. Registration fee shall be paid according to regulations of the Ministry of Finance to the regional ship registration agency before receiving the result.
9. Return of result: directly at the regional ship registration agency or by post."
8. To add the following Article 11f :
"Article 11f. Ship structure and technical specifications change registration procedures
1. Ship structure and technical specifications change registration certificate.
Ship structure and technical specifications change registration certificates granted for cases of change of structure and technical specifications of ships are those corresponding to the previous form of registration of the ships. For each certificate. 1 (one) original shall he granted.
2. Grantees: Owners of registered ships with changed structure and technical specifications.
3. A ship structure and technical specifications change registration dossier:
a/ For indefinite registration: A dossier must comprise an application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree, papers specified at Points d and e. Clause 3. Article 11 of this Decree, and the original ship registration certificate.
b/ For definite registration: A dossier must comprise an application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree, papers specified at Points h and c. Clause 3. Article I la of this Decree, and the original ship registration certificate.
c/ For registration of ships under construction: A dossier must comprise an application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree, papers specified at Point b. Clause 3. Article 13 of this Decree, and the original ship-under-construction registration certificate
d/ For registration of small ships: A dossier must comprise an application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree, papers specified at Point f. Clause 3. Article 14 of this Decree, and the original ship registration certificate
4. Dossier quantity and method of submission:
One set of the dossier shall be submitted directly of by post to the ship registration agency with which the ships were previously registered.
5. Dossier receipt and handling process:
a/ The regional ship registration agency receives a dossier, checks its validity records it in a book and issues a slip of appointment to return the result within the prescribed time limit.
b/ If a dossier is invalid, within 3 working days after receiving it, the regional ship registration agency shall guide the dossier completion as required in this Decree.
6. Time limit for grant of registration certificates: Within 3 working days after receiving a complete dossier, the national ship registration agency shall base on the old number, date and form o\ registration to grant a ship registration certificate.
7. Certificate-granting agencies are regional ship registration agencies.
8. Registration fee shall be paid according to regulations of the Ministry of Finance to the regional ship registration agency before receiving the result.
9. Return of result: directly at the regional ship registration agency or by post."
9. To add the following Article 11g:
"Article 11g. Regional ship registration agency change registration procedures
1. Ship registration certificates grained for cases of change of regional ship registration agency are those granted by the new regional ship registration agency to the ships concerned corresponding to the previous form o\ registration of the ships, for each certificate, 1 (one) original shall be granted.
2. Grantees Owners of ships registered for change of regional ship registration agency.
3. A regional ship registration agency change registration dopier:
a/ For indefinite registration: A dossier must comprise an application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree and papers specified in Clause 3. Article 11 of this Decree.
b/ Fur definite registration: A dossier must comprise «n application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree and papers specified in Clause 3, Article 11a of this Decree.
c/ For registration of ships under construction: A dossier must comprise an application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree and papers specified in Clause 3. Article 13 of this Decree.
d/ For registration of small ships: A dossier must comprise an application for change registration made according to the form provided in Appendix IV In this Decree and papers specified in Clause 3, Article 14 of this Decree.
4. Dossier quantity, method and places of submission:
One set of the dossier shall be submitted directly or by post to the new ship registration agency of the place with which ship owners want to register their ships.
5. Dossier receipt and handling process:
a/ The regional ship registration agency receives a dossier, checks its validity (including appraising the dossier submitted by the ship owner to the old ship registration agency I, records it in a book and issues ;a slip of appointment to return the result within the prescribed time limit.
b/ If a dossier is invalid, within 3 working days after receiving it, the regional ship registration agency shall guide the dossier completion as required in this Decree.
6. Time limit for grant of regional shi registration agency change registration certificates: Within 3 working days alter receiving a complete dossier, the regional ship registration agency shall base on the old number, date and form of registration to grant a ship registration certificate
7. Certificate-granting agencies are regional ship registration agencies.
8. Registration fee shall be paid according to regulations of the Ministry of finance to the regional ship registration agency before receiving the result.
9. Return of result: directly at the regional ship registration agency or by post."
10. To add the following Article 11h:
"Article 11h. Vietnamese ship registry-change registration procedures
1. Vietnamese ship registry change registration certificates
Ship registry change registration certificates granted for cases of change of ship registry are those corresponding to the previous form of registration of ships concerned. For each certificate, 1 (one) original shall he granted.
2. Grantees: Owners of registered ships.
3. A ship registry change registration dossier:
a/ For indefinite registration: A dossier must comprise an application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree, papers specified at Points d and e. Clause 3, Article II of this Decree, and the original ship registration certificate.
b/ For definite registration: A dossier must comprise an application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree, papers specified at Points b and c. Clause 3, Article 11a of this Decree, and the original ship registration certificate.
c/ For registration of ships under construction: A dossier must comprise an application for change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree and the original ship-under-construction registration certificate.
d/ For registration of small ships: A dossier must comprise an application tot change registration made according to the form provided in Appendix IV to this Decree, papers specified at Point f. Clause 3, Article 14 of this Decree, and the original ship registration certificate.
4. Dossier quantity, method and places of submission:
One set of the dossier shall be-submitted directly or by post to the ship registration agency with which the ships were previously registered.
5. Dossier receipt and handling process:
a/ The regional ship registration agency receives a dossier, checks its validity, records it in a book and issues a slip of appointment lo return the result within the prescribed time limit.
b/ If a dossier is invalid, within 3 working days after receiving it, the regional ship registration agency shall guide the dossier completion as required in this Decree.
6. Time limit for grant of ship registry change registration certificates: Within 3 working days after receiving a complete dossier, the regional ship registration agency shall base on the old number, dale and form of registration of the ship to grant a ship registration certificate.
7. Certificate-granting agencies are regional ship registration agencies.
8. Registration fee shall be paid according to regulations of the Ministry of Finance to the regional ship registration agency before receiving the result.
9. Return of result: directly at the regional ship registration agency or by post."
11. To amend Article 12 as follows:
"Article 12. Procedures for provisional registration of ship sailing under Vietnamese flag
1. Vietnamese ship provisional registration certificate
a/ Vietnamese ship provisional registration certificates shall be granted in case of having not yet paid prescribed charges and fees, having no ship deregistration or registration suspension certificates or ship owners operating on a trial basis newly built ships or receiving newly built ships and taking them to the place of registration under shipbuilding contracts.
b/ For each provisional registration certificate 1 (one)original shall be granted
2. Grantees: Owners of ship provisionally registered.
3. A Vietnamese ship provisional registration dossier comprises:
a/ The ship registration declaration, made according to the form provided in Appendix I to this Decree.
b/ The original ship deregistration or registration suspension certificate, for cases of having not yet paid charges and tees or for used ships.
c/ The original ship test and handover record, for cases of deceiving newly built ships for taking to the place of registration
d/ The original ship purchase and sale contract of ship building contract or other proof of equivalent legal validity of the ownership of the ship
e/ The ship tonnage certificate (a notarized copy or a copy and the original for comparison); for ships not yet handed over to the purchaser, the ship owner shall submit a copy of the ship tonnage certificate certified by the ship owner
f/ The ship classification certificate (a notarized copy or a copy and the original for comparison); for ships not yet handed over to the purchaser, the ship owner shall submit a copy of the ship classification certificate certified by the ship owner.
g/ The original business registration certificate or permit for setting up a branch or representative office in Vietnam.
h/ A copy of the identity card or the original resilience certificate hearing the commune police's certification (for ship owners being Vietnamese).
4. Dossier quantity, method and places of submission:
One set of the dossier shall be submitted directly or by post to one of the following regional ship registration agencies:
- Hai Phong regional ship registration agency at the Hai Phong City Maritime Administration at No ll. Vo Thi Sau avenue, Hong Bang district, Hai Phong city.
- Sai Gon regional ship registration agency at the Ho Chi Minh City Maritime Administration at No. 89, Pasteur avenue, district I, Ho Chi Minh City.
Da Nang regional ship registration agencv at the Da Nang Port Authority at No. 12, Bach Dang avenue, Hai Chau district, Da Nang city.
5. Dossier receipt and handling process:
a/ The regional ship registration agency receives a dossier, checks its validity, records it in a book and issues a slip of appointment to return the result within the prescribed time limit
b/ If a dossier is invalid, within 3 working days after receiving it, the regional ship registration agency shall guide the dossier completion as required in this Decree.
6. Time limit for grant of provisional registration certificates: Within 3 working days after receiving a complete dossier, the regional ship registration agency shall grant a ship provisional registration certificate, made according to the form provided in Appendix V to this Decree.
7. Certificate-granting agencies are regional ship registration agencies.
8. Provisional-registration fee shall be paid according to regulations of the Ministry of Finance to the regional ship registration agency before receiving the result.
9. Return of result: directly at the regional ship registration agency or by post."
12. To add the following Article 12a:
"Article 12a. Procedures for granting permits to provisionally sail under the Vietnamese flag
1. Permit to provisionally sail under the Vietnamese flag.
A permit (one original) to provisionally sail under the Vietnamese flag shall be granted by the overseas Vietnamese consulate to a Vietnamese organization or individual purchasing a seagoing ship of a foreign organization or individual incase such ship has not yet been registered under law.
A permit (one original) to provisionally sail under the Vietnamese Hag is effective only during one voyage of the ship concerned and is valid from the time of its grant to the time the ship arrives at the first port of Vietnam. For each permit, 1 (one) original shall be granted to the ship owner.
2. Grantees: Owners of ships applying for a permit to provisionally sail under the Vietnamese Hag.
3. A dossier of application for a permit to provisionally sail the Vietnamese flag comprises:
a/ The ship registration declaration, made according to the form provided in Appendix I to this Decree.
b/ The original ship deregistration or registration suspension certificate: for used ships.
c/ The original ship test and handover record, for cases of receiving newly built ships for taking to Vietnam.
d/ The original ship purchase and sale contract or ship building contract or other proof of equivalent legal validity of the ownership of the ship.
e/ The ship tonnage certificate (a notarized copy or a copy and the original for comparison).
f/ The ship classification certificate (a notarized copy or a copy and the original for comparison).
g/ The business registration certificate (a notarized copy or the original for comparison)
h/ A copy of the identity card or the original residence certificate bearing the commune police's certification (for ship owners being Vietnamese)
4. Dossier quantity, method and places of submission:
One set of the dossier shall be submitted directly or by post to the Vietnamese consulate based in the foreign country where the ship is purchased or is delivered at the ship owner's request.
5. Dossier receipt and handling process:
a/ The overseas Vietnamese consulate receives a dossier, checks its validity, records it in .a book and issues a slip of appointment to return the Jesuit within the prescribed time limit
b/ If a dossier is invalid, within 3 working days alter receiving it, the overseas Vietnamese consulate shall guide the dossier completion as required in this Decree.
6. Time limit for gram of permits: Within 3 working days after receiving a complete dossier, the overseas Vietnamese consulate shall grant a permit to provisionally sail under the Vietnamese flag, made according to the form provided in Appendix IX to this Decree.
7. Permit-granting agencies are overseas Vietnamese consulates.
8. Permit-granting fee shall be paid according to regulations of the Ministry of Finance to the overseas Vietnamese consulate before receiving the result.
9. Return of result: directly at the overseas Vietnamese consulate or by post."
13. To amend Article 13 as follows:
“Article 13. Procedures for registration Vietnamese ships under construction
1. Under construction Vietnamese ship registration certificate.
For each under-construction ship registration certificate, 1(one) original shall be granted.
2. Grantees: owners of ships under construction.
3. An under -construction ship registration dossier comprises:
a/ The ship registration declaration, made according to the form provided in Appendix I to this Decree.
b/ The shipbuilding contract (the original or a notarized copy).
c/ The original certificate of the ship's main frame placed at the shipbuilding yard, bearing the ship registry's certification;
d/ The original business registration certificate or permit for setting up a branch or representative office in Vietnam.
4. Dossier quantity, method and places of submission:
One set of the dossier shall be submitted directly or by post to one of the following regional ship registration agencies:
- Hai Phong regional ship registration agency at the Hai Phong City Maritime Administration at No. II. Vo Thi Sau avenue, Hong Bang district, Hai Phong city.
- Sai Gon regional ship registration agency at the Ho Chi Minh City Maritime Administration at No. 89, Pasteur avenue, district I, Ho Chi Minh City.
- Da Nang regional ship registration agency at the Da Nang Port Authority at No. 12, Bach Dang avenue, Hai Chau district, Da Nang city.
5. Dossier receipt and handling process:
a/ The regional ship registration agency receives a dossier, cheeks its validity, records it in a book and issues a slip of appointment to return the result within the prescribed time limit (for cases of direct submission of dossiers).
b/ If a dossier is invalid, within 3 working days after receiving it, the regional ship registration agency shall issue a document guiding the dossier completion as required.
6. Time limit for grant of registration certificates: Within 3 working days after receiving a complete dossier, the regional ship registration agency shall grant a under-construction ship registration certificate, made according to the form provided in Appendix VI to this Decree.
7. Certificate-granting agencies are regional ship registration agencies.
8. Registration fee shall be paid according to regulations of the Ministry of Finance to the regional ship registration agency before receiving the result.
9. Return of result: directly at the regional ship registration agency or by post."
14. To amend Article 14 as follows:
"Article 14. Vietnamese small ship registration procedures
1. Vietnamese small ship registration certificates.
For each small-ship registration certificate, 1 (one) original shall be granted to the ship owner.
2. Grantees: Owners of registered small ships.
3. A Vietnamese small ship registration dossier comprises:
a/ The ship registration declaration, made according lo the form provided in Appendix I to this Decree.
b/ The original ship deregistration or ship handover record, for newly built ships
c/ The original ship purchase" and sale contract or ship building contract or other proof of equivalent legal validity of the ownership of the ship.
d/ Documents proving the payment of registration fee according to regulations: 1 set comprising the original registration fee declaration bearing the lax office's certification, and the original document on the payment of registration fee to the state budget. For seagoing ships not liable to registration fee. to submit the original registration fee declaration bearing the tax office's certification.
f/ The original business registration certificate or permit for setting up a bunch 01 representative office in Vietnam,
f/ The original --hip technical safety inspection book.
4. Dossier quantity, method and places of submission
One set of the dossier shall be submitted directly or by post to one of the following regional ship registration agencies.
- Hai Phong regional ship registration agency at the Hai Phong City Maritime .Administration at No. 11, Vo Thi Sau avenue, Hong Bang district, Hai Phong city
- Sai Gon regional ship registration agency at the Ho Chi Minh City Maritime Administration at No 89, Pasteur avenue, district I, Ho Chi Minh City.
- Da Nang regional ship registration agency at the Da.Nang Port Authority at No 11, Bach Dang avenue, Hai Chau district, Da Nang city.
5. Dossier receipt and handling process:
a/ The regional ship registration agency receiver a dossier, checks its validity, records it in a book and issues a slip of appointment to return the result within the prescribed time limit.
b/ If a dossier is invalid, within 3 working days alter receiving it, the regional ship registration agency shall guide the dossier completion as required in this Decree.
6. Time limit for grant of registration certificates Within 3 working days alter receiving a complete dossier, the regional ship registration agency shall grant a ship registration certificate, made according to the form provided in Appendix II to this Decree.
7. Certificate granting agencies are regional ship registration agencies.
8. Registration fee shall be paid according to regulations of the Ministry of Finance to the regional ship registration agency before receiving the result
9. Return of result, directly at the regional ship registration agency or by post."
15. To amend Article 15 as follows:
"Article 15. Vietnamese ship deregistration procedures
1. Vietnamese ship deregistration certificate.
A Vietnamese ship deregistration certificate shall be granted in the cases specified in Article 20 of the 2005 Vietnam Maritime Code. For each certificate. 1 (one) original shall be granted to the ship owner.
2. Grantees: owners of ships deregistered from Vietnam's national ship register.
3. A Vietnamese ship deregistration dossier comprises:
a/ The ship deregistration declaration, made according to the form provided in Appendix VII to this Decree.
b/ The original Vietnamese ship registration certificate. In case it is lost, the ship owner shall stale the reason.
c/ Written approval of the ship deregistration, made by the mortgagee of the ship concerned under Article 20 of the Vietnam Maritime Code.
4. Dossier quantity, method and places of submission:
One set of the dossier shall he submitted directly or by post to the regional ship registration agency with which the ship has been registered.
5. Dossier receipt and handling process:
a/ The regional ship registration agency receives a dossier, checks its validity, records it in a book and issues a slip of appointment to return the result within the prescribed time limit.
b/ If a dossier is invalid, within 3 working days after receiving it, the regional ship registration agency shall guide the dossier completion as required in this Decree.
6. Time limit for grant of deregistration certificates: within 3 working days alter receiving a complete dossier, the regional ship registration agency shall grant a ship deregistration certificate according to the form provided in Appendix VIII to this Decree
7. Certificate-granting agencies are regional ship registration agencies.
8. Deregistration fee shall be paid according to regulations of the Ministry of Finance to the regional ship registration agency before receiving the result.
9. Return of result: directly at the regional ship registration agency or by post."
16. To modify, supplement and cancel the appendices to the Government's Decree No. 29/2009/ND-CP or March 26, 2009, on seagoing ship registration, purchase and sale, as follows:
a/ To modify and supplement 9 appendices to the Government's Decree No. 29/2009/ND-CP of March 26, 2009, on seagoing ship registration, purchase and sale, as follows:
- Appendix I: Form of the ship registration declaration.
- Appendix II: Form of the Vietnamese ship registration certificate.
- Appendix III; Form of the Vietnamese ship definite registration certificate.
- Appendix IV: Form of the application for change registration.
- Appendix V: Form of the Vietnamese ship provisional registration certificate.
- Appendix VI: Form of the under-construction ship registration certificate.
- Appendix VII: Form of the Vietnamese ship deregistration declaration.
- Appendix VIII: Form of the Vietnamese ship deregistration certificate.
- Appendix IX: Form of the, permit to provisionally sail under the Vietnamese flag.
b/ To cancel 12 appendices to Decree No. 29/2009/ND-CP of March 26, 2009, on seagoing ship registration, purchase and sale.
Article 2. Organization of implementation
1. This Decree takes effect on October 15, 2011.
2. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, chairpersons of provincial-level People's Committees and related agencies, organizations and individuals shall implement this Decree-
|
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: info@v inaseco.vn
| Số hiệu | 77/2011/NĐ-CP |
| Loại văn bản | Nghị định |
| Cơ quan | Chính phủ |
| Ngày ban hành | 01/09/2011 |
| Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
| Ngày hiệu lực | 15/10/2011 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |