Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu741/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành28/02/2020
Người kýLê Thị Thìn
Ngày hiệu lực 28/02/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Doanh nghiệp

Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Đề án Chương trình tín dụng ưu đãi hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp kèm theo Quyết định 3815/QĐ-UBND do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu741/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành28/02/2020
Người kýLê Thị Thìn
Ngày hiệu lực 28/02/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n
TỈNH THANH HÓA
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 741/QĐ-UBND

\r\n
\r\n

Thanh\r\n Hóa, ngày 28 tháng 02 năm 2020

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

V/V SỬA\r\nĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH TÍN DỤNG ƯU ĐÃI HỖ TRỢ THANH NIÊN KHỞI\r\nNGHIỆP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3815/QĐ-UBND NGÀY 04/10/2016 CỦA CHỦ TỊCH\r\nUBND TỈNH THANH HÓA

\r\n\r\n

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa\r\nphương ngày 19/6/2015;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 2474/QĐ-TTg\r\nngày 30/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển\r\nthanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP\r\nngày 9/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo\r\nviệc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 74/2019/NĐ-CP\r\nngày 23/9/2019 của Chính phủ về Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số\r\n61/2015/NĐ-CP ngày 9/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và\r\nQuỹ quốc gia về việc làm;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số\r\n3363/2017/QĐ-UBND ngày 07/09/2017 của UBND tỉnh về Ban hành Quy chế quản lý và\r\nsử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua\r\nNgân hàng Chính sách xã hội để vay vốn đối với các\r\nhộ nghèo, hộ cận nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Ban Chấp hành Đoàn\r\nTNCS Hồ Chí Minh tỉnh Thanh Hoá tại Công văn số 420-CV/TĐTN-TNNT ngày 19 tháng\r\n11 năm 2019; của Sở Tài chính tại văn bản số 529/STC-TCDN\r\nngày 13 tháng 02 năm 2020 về việc xin phê duyệt sửa đổi một số nội dung của Đề\r\nán Chương trình tín dụng ưu đãi hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1.Sửa\r\nđổi một số nội dung của Đề án Chương trình tín dụng ưu đãi hỗ trợ Thanh niên khởi\r\nnghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 3815/QĐ-UBND ngày 04/10/2016 của Chủ tịch\r\nUBND tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:

\r\n\r\n

1. Sửa đổi Điểm\r\n1.2, Khoản 1. Điều 1 như sau:

\r\n\r\n

“1.2. Mục tiêu cụ\r\nthể:

\r\n\r\n

- Giai đoạn 2017 - 2020, hỗ trợ cho\r\ncho 250 đến 350 đoàn viên, thanh niên vay vốn sản xuất, kinh doanh;

\r\n\r\n

- Giai đoạn 2021 - 2025, hỗ trợ cho\r\n500 đến 750 đoàn viên, thanh niên vay vốn sản xuất, kinh doanh.”

\r\n\r\n

2. Sửa đổi Khoản\r\n3, Điều 1 như sau:

\r\n\r\n

“3. Đối tượng được vay vốn:

\r\n\r\n

Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã,\r\ntổ hợp tác, hộ sản xuất kinh doanh do đoàn viên, thanh niên làm chủ.

\r\n\r\n

Không bao gồm các đối tượng đã vay vốn theo Quyết định số 3363/2017/QĐ-UBND ngày\r\n07/09/2017 của UBND tỉnh”

\r\n\r\n

3. Sửa đổi Khoản\r\n6, Điều 1 như sau:

\r\n\r\n

“6. Mức cho vay, lãi suất cho vay

\r\n\r\n

6.1. Mức cho vay

\r\n\r\n

Mức cho vay tối đa không quá 50% tổng nhu cầu vốn của dự án, nhưng không vượt quá mức cho vay tối đa được\r\nquy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP\r\nngày 9/7/2015 của Chính phủ và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của\r\nChính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày\r\n09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và các văn\r\nbản điều chỉnh liên quan.

\r\n\r\n

6.2. Lãi suất cho vay

\r\n\r\n

Áp dụng lãi suất bằng lãi suất chương trình cho vay hỗ trợ việc làm,\r\nduy trì và mở rộng việc làm theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 9/7/2015 của Chính phủ và\r\nNghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một\r\nsố điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính\r\nsách hỗ trợ tạo việc làm (hiện nay được hướng dẫn tại văn bản số 8055/NHCS-TDSV\r\nngày 30 tháng 10 năm 2019 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội).

\r\n\r\n

4. Sửa đổi Điểm\r\n7.2, Khoản 7, Điều 1 như sau:

\r\n\r\n

“7.2. Quy trình nghiệp vụ cho\r\nvay:

\r\n\r\n

Áp dụng quy trình nghiệp vụ theo hướng\r\ndẫn của chương trình cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm\r\ntheo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ và Nghị\r\nđịnh số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số\r\nđiều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm (hiện nay được hướng dẫn tại văn bản số\r\n8055/NHCS-TDSV ngày 30 tháng 10 năm 2019 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách\r\nxã hội)”.

\r\n\r\n

5. Sửa đổi Khoản\r\n8, Điều 1 như sau:

\r\n\r\n

“8. Quản lý, sử dụng lãi thu được\r\ntừ nguồn vốn ngân sách tỉnh

\r\n\r\n

Thực hiện việc quản lý, sử dụng lãi\r\nthu được từ nguồn ngân sách tỉnh bổ sung Chương trình tín dụng ưu đãi hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp như sau:

\r\n\r\n

- Trích lập quỹ dự\r\nphòng rủi ro: 5%;

\r\n\r\n

- Trích bổ sung vốn gốc để cho vay:\r\n20%.

\r\n\r\n

- Chi phí quản lý của Đề án: 75% ,\r\nbao gồm:

\r\n\r\n

+ 60% chi phí quản lý của Ngân hàng\r\nCSXH tỉnh để chi trả hoa hồng cho Tổ tiết kiệm, chi trả phí ủy thác cho tổ chức\r\nHội, đoàn thể nhận ủy thác; hoạt động của Ban đại diện HĐQT Ngân hàng Chính sách xã hội.

\r\n\r\n

+ 15% chi cho công tác chỉ đạo, quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, tập huấn, khen thưởng, của Ban chỉ đạo Chương trình.”

\r\n\r\n

6. Sửa đổi Khoản\r\n9, Điều 1 như sau:

\r\n\r\n

“9. Thời gian thực hiện Đề án: Từ năm 2017 đến năm 2025”.

\r\n\r\n

7. Sửa đổi Khoản\r\n10, Điều 1 như sau:

\r\n\r\n

“10. Kinh phí thực hiện Đề án:\r\n50.000 triệu đồng

\r\n\r\n

Trong đó:

\r\n\r\n

- Giai đoạn 2017 - 2020: Đã bổ sung\r\n20.000 triệu đồng

\r\n\r\n

- Giai đoạn 2021 - 2025: Bổ sung\r\n30.000 triệu đồng

\r\n\r\n

+ Năm 2021, bổ sung 10.000 triệu đồng;

\r\n\r\n

+ Năm 2022, bổ sung 10.000 triệu đồng;

\r\n\r\n

+ Năm 2023, bổ sung 10.000 triệu đồng;”

\r\n\r\n

Điều 2.Các\r\nnội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 3815/QĐ-UBND\r\nngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Chương\r\ntrình tín dụng ưu đãi hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp.

\r\n\r\n

Điều 3.Quyết\r\nđịnh này có hiệu thực kể từ ngày ký.

\r\n\r\n

Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở\r\nTài chính; Bí thư Tỉnh đoàn Thanh Hóa; Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội Chi\r\nnhánh tỉnh Thanh Hóa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có\r\nliên quan Chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 3 - QĐ;
\r\n - Thư
ờng trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
\r\n - Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
\r\n - Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
\r\n - Lưu VT, VX (ngocnd).

\r\n
\r\n

KT.\r\n CHỦ TỊCH
\r\n
PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Lê Thị Thìn

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa:741/QĐ-UBNDQuyết định 741/QĐ-UBNDQuyết định số 741/QĐ-UBNDQuyết định 741/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh HóaQuyết định số 741/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh HóaQuyết định 741 QĐ UBND của Tỉnh Thanh Hóa

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu741/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
                            Ngày ban hành28/02/2020
                            Người kýLê Thị Thìn
                            Ngày hiệu lực 28/02/2020
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Sửa\r\nđổi một số nội dung của Đề án Chương trình tín dụng ưu đãi hỗ trợ Thanh niên khởi\r\nnghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 3815/QĐ-UBND ngày 04/10/2016 của Chủ tịch\r\nUBND tỉnh Thanh Hóa, cụ thể như sau:
                                                  • Điều 2. Các\r\nnội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 3815/QĐ-UBND\r\nngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Chương\r\ntrình tín dụng ưu đãi hỗ trợ Thanh niên khởi nghiệp.
                                                  • Điều 3. Quyết\r\nđịnh này có hiệu thực kể từ ngày ký.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi