Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 13/2020/TT-BCT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Công thương
Ngày ban hành 18/06/2020
Người ký Trần Tuấn Anh
Ngày hiệu lực 03/08/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Đầu tư

Thông tư 13/2020/TT-BCT sửa đổi quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương

Value copied successfully!
Số hiệu 13/2020/TT-BCT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Công thương
Ngày ban hành 18/06/2020
Người ký Trần Tuấn Anh
Ngày hiệu lực 03/08/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2020/TT-BCT

Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2020

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

Chương I

LĨNH VỰC KINH DOANH THỰC PHẨM

Điều 1. Bổ sung, bãi bỏ một số điều khoản của Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương

1. Bãi bỏ Điều 4, Điều 5.

2. Bãi bỏ mẫu số 01a, 01b, 02a, 02b, 3a, 3b, 04, 05a, 05b, 05c của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 43/2018/TT-BCT.

3. Bổ sung khoản 4 Điều 6 như sau:

“4. Chủ cơ sở xác nhận tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm theo Mẫu 01 và Mẫu 02 tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này”.

Điều 2. Bãi bỏ một số nội dung tại Điều 9 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 giữa Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm

Bãi bỏ nội dung sau “Vụ Khoa học và Công nghệ - Bộ Công Thương là cơ quan đầu mối tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Công Thương chỉ định các cơ quan, đơn vị hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp thực phẩm của ngành công thương thực hiện việc xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm.”

Chương II

LĨNH VỰC HÓA CHẤT

Điều 3. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều khoản của Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học

1. Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi như sau:

“Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.”

2. Bãi bỏ khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều 6.

3. Bãi bỏ mẫu 2 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư.

Điều 4. Bãi bỏ một số điều khoản của Thông tư số 48/2018/TT-BCT ngày 21 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi một số điều của Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học

1. Bãi bỏ khoản 1 Điều 1.

2. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 Điều 2.

Chương III

LĨNH VỰC KINH DOANH KHOÁNG SẢN

Điều 5. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều khoản của Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu khoáng sản

1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi như sau:

“Thông tư này quy định danh mục, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu.”

2. Khoản 5 Điều 1 được sửa đổi như sau:

“Điều 7. Báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản

1. Nội dung báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản theo Biểu mẫu 01 và Biểu mẫu 02 tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.

2. Báo cáo xuất khẩu khoáng sản thực hiện như sau:

a) Thương nhân có phát sinh xuất khẩu khoáng sản trong quý lập báo cáo theo Biểu mẫu 01 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp), Sở Công Thương, Cục Hải quan cấp tỉnh nơi thương nhân có trụ sở chính chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo.

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có thương nhân xuất khẩu khoáng sản lập báo cáo tổng hợp theo 6 tháng và hàng năm theo Biểu mẫu 02 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Cục Công nghiệp) chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 và 31 tháng 01 hàng năm.

3. Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo đột xuất để phục vụ công tác quản lý, thương nhân có trách nhiệm thực hiện báo cáo theo yêu cầu.”

3. Khoản 6 Điều 1 được sửa đổi như sau:

 “Điều 10. Tổ chức thực hiện

Các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến xuất khẩu khoáng sản chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, xử lý.”

4. Bãi bỏ khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 1.

Điều 6. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều khoản của Thông tư số 14/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện kinh doanh than

1. Sửa đổi tên Thông tư như sau: “Thông tư quy định về hoạt động kinh doanh than.”

2. Điều 1 được sửa đổi như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về hoạt động kinh doanh than, bao gồm các hoạt động: mua bán nội địa, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, vận tải, tàng trữ, đại lý.”

3. Khoản 1 và khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:

“1. Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công Thương) chịu trách nhiệm chủ trì và là đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan định kỳ tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật liên quan.

2. Căn cứ tình hình thực tế của hoạt động khai thác, gia công chế biến và kinh doanh than, Vụ Dầu khí và Than có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương để xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.”

4. Bãi bỏ khoản 3 Điều 3.

Điều 7. Sửa đổi, bãi bỏ một số điều khoản của Thông tư số 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than

1. Điều 7 được sửa đổi như sau:

“Điều 7. Trách nhiệm quản lý

1. Vụ Dầu khí và Than (Bộ Công Thương) chịu trách nhiệm chủ trì và là đầu mối phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan định kỳ tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật liên quan.

2. Căn cứ tình hình thực tế của hoạt động khai thác, gia công, chế biến và kinh doanh than, Vụ Dầu khí và Than có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương để xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.”

2. Phụ lục II kèm theo Thông tư này thay thế Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than.

3. Bãi bỏ khoản 2 Điều 4.

4. Bãi bỏ Điều 5.

Điều 8. Bãi bỏ Điều 5 Thông tư số 28/2017/TT-BCT ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp và xuất nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.

Chương IV

LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC

Điều 9. Bãi bỏ khoản 2 Điều 25 Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực đã được sửa đổi tại Điều 2 Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2020.

2. Các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Các Lãnh đạo Bộ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Sở Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Lưu VT, PC.

BỘ TRƯỞNG




Trần Tuấn Anh

 

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

Mẫu 01. Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm

TÊN ĐƠN VỊ XÁC NHẬN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY XÁC NHẬN TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM

Số:               /20.../XNTH-ký hiệu viết tắt của đơn vị xác nhận

Căn cứ Thông tư số .../TT-BCT .........................................

...(tên đơn vị xác nhận).... xác nhận các ông/bà thuộc tổ chức:

Tên đơn vị xác nhận: …………………………………………

Địa chỉ: .............................................................................

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, cấp ngày……………. nơi cấp: .................................

Điện thoại: ………………………. Fax: ……………………………..

Xác nhận các ông/bà (có tên trong danh sách kèm theo) đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.

Giấy này có giá trị trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp.

 

 

…., ngày......tháng .... năm ….
CHỦ CƠ SỞ XÁC NHẬN
(ký tên/ đóng dấu)

 

Mẫu 02. Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm (Đối với tập thể)

TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY XÁC NHẬN TẬP HUẤN KIẾN THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM

Số:                   /20.../XNTHKTATTP

Căn cứ Thông tư số .../TT-BCT ngày .... tháng ... năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;

Căn cứ kết quả kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định tại Quyết định Số..../QĐ-BCT ngày...tháng...năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc....

Tên Cơ sở sản xuất, kinh doanh: ....................................

Địa chỉ: .................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư (nếu có) số: ..... cấp ngày: ..... nơi cấp: ...................

Điện thoại: ........................ Fax: ………………………………..

Xác nhận các ông/bà có tên theo danh sách kèm theo đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm và đã đạt kết quả kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm tại buổi kiểm tra ngày… tháng.... năm ..... theo quy định hiện hành.

Giấy này có giá trị trong thời hạn 3 năm kể từ ngày cấp.

 

 

Địa danh, ngày......tháng .... năm….
CHỦ CƠ SỞ XÁC NHẬN
(ký tên/đóng dấu)

 

Danh sách kèm theo Giấy xác nhận tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm

Số:………..…/20.../XNTHKTATTP

TT

Họ và Tên

Nam

Nữ

Số Hộ chiếu/ CMND/thẻ căn cước

Ngày/tháng/ năm cấp CMND/ thẻ căn cước

Bộ phận hiện đang làm việc tại cơ sở

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2020/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

DANH MỤC VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG THAN XUẤT KHẨU

TT

Loại than xuất khẩu

Cỡ hạt, mm

Độ tro khô, Ak

%

Trị số tỏa nhiệt toàn phần khô, Qkgr cal/g

I

Than cục các loại

 

 

 

1

Cục 2

35÷100

6,00÷15,00

≥ 6700

2

Cục 3

20÷60

3,00÷15,00

≥6700

3

Cục 4

15÷40

4,00÷16,00

≥ 6700

4

Cục 5

6÷20

5,00÷15,00

≥ 6700

II

Than cám các loại

 

 

 

1

Cám 1

≤ 15

5,00 ÷8,00

≥ 7800

2

Cám 2

≤ 15

8,01 ÷10,00

≥7600

3

Cám 3

≤25

10,01 ÷ 19,00

≥ 6350

Ghi chú: Tiêu chuẩn chất lượng than xuất khẩu theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8910:2015 Than thương phẩm - Yêu cầu kỹ thuật. Trường hợp tiêu chuẩn này được sửa đổi, bổ sung, thay thế, áp dụng theo quy định mới.

 

 

Từ khóa: 13/2020/TT-BCT Thông tư 13/2020/TT-BCT Thông tư số 13/2020/TT-BCT Thông tư 13/2020/TT-BCT của Bộ Công thương Thông tư số 13/2020/TT-BCT của Bộ Công thương Thông tư 13 2020 TT BCT của Bộ Công thương

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 13/2020/TT-BCT

Hanoi, June 18, 2020

 

CIRCULAR

ON AMENDMENTS TO AND ANNULMENT OF CERTAIN REGULATIONS ON BUSINESS CONDITIONS UNDER THE MANAGEMENT OF THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE

Pursuant to Government's Decree No. 98/2017/ND-CP dated November 27, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 5, 2020 of the Government on amendments to some Articles of Decrees related to necessary business conditions in fields under the management of the Ministry of Industry and Trade;

At the request of Director of Department of Legal Affairs;

The Minister of Industry and Trade promulgates a Circular on amendments to and annulment of certain regulations on business conditions under management of the Ministry of Industry and Trade.

Chapter I

FOOD BUSINESS

Article 1. Addition and annulment of certain provisions of Circular No. 43/2018/TT-BCT dated November 15, 2018 of the Minister of Industry and Trade on food safety management by the Ministry of Industry and Trade

1. Articles 4 and 5 are annulled.

2. Forms No. 01a, 01b, 02a, 02b, 3a, 3b, 04, 05a, 05b, 05c of Appendices appended to Circular No. 43/2018/TT-BCT are annulled.

3. Clause 1 is added to Article 6 as follows:

“4. Establishment owners certify completion of training course in food safety using Forms 01 and 02 of Appendix thereto".

Article 2. Annulment of certain contents in Article 9 of Joint Circular No. 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT dated April 9, 2014 between the Minister of Health, the Minister of Agriculture and Rural development, and the Minister of Industry and Trade on guidelines for allocation of tasks and cooperation among regulatory agencies in food safety management

The following text “The Department of Science and Technology affiliated to the Ministry of Industry and Trade shall advise the Minister of Industry and Trade on appointing the agencies and units specialized in the food industry to verify knowledge of food safety” is annulled.

Chapter II

CHEMICALS

Article 3. Amendments to and annulment of certain provisions of Circular No. 55/2014/TT-BCT dated December 19, 2014 of the Minister of Industry and Trade on guidelines for Decree No. 38/2014/ND-CP dated May 06, 2014 by the Government on management of chemicals governed by the Convention on prohibition of the development, production, stockpiling, use and destruction of chemical weapons

1. Clause 1 Article 6 is amended as follows:

"Photocopies of the Enterprise registration certificate or the Investment certificate or the Certificate of Business registration."

2. Clauses 3, 5 and 6 of Article 6 are annulled.

3. Form No. 2 of Appendix appended to Circular is annulled.

Article 4. Annulment of certain provisions of Circular No. 48/2018/TT-BCT dated November 21, 2018 of the Minister of Industry and Trade on amendments to Circular No. 55/2014/TT-BCT dated December 19, 2014 of the Minister of Industry and Trade on guidelines for Decree No. 38/2014/ND-CP dated May 06, 2014 by the Government on management of chemicals governed by the Convention on prohibition of the development, production, stockpiling, use and destruction of chemical weapons

1. Clause 1 Article 1 is annulled.

2. Clauses 1 and 2 of Article 2 are annulled.

Chapter III

MINERAL BUSINESS

Article 5. Amendments to and annulment of certain provisions of Circular No. 12/2016/TT-BCT dated July 5, 2016 of the Minister of Industry and Trade on amendments to Circular No. 41/2012/TT-BCT of December 21, 2012, providing the export of minerals

1. Clause 1 Article 1 is amended as follows:

“This Circular provides the list and quality standards of exported minerals.”

2. Clause 5 Article 1 is amended as follows:

“Article 7. Reports on export of minerals

1. The contents of a report on export of minerals must comply with Forms No. 01 and No. 02 provided in Appendix 2 to this Circular.

2. The export of minerals shall be reported as follows:

a) A trader which exports minerals in a quarter shall make a report according to Form No. 01 provided in Appendix 2 and send it to the Ministry of Industry and Trade (via the Industry Department) and the provincial-level Department of Industry and Trade and Customs Department of the locality where the enterprise is headquartered on the fifteenth day of the first month of the subsequent quarter at the latest.

b) The provincial-level People’s Committee in a locality where mineral exporters are operating shall make general biannual and annual reports according to Form No. 02 provided in Appendix 2 and send them to the Ministry of Industry and Trade (the Heavy Industry Department) on July 31 and January 31 every year at the latest.

3. The trader shall make an extraordinary report upon request of a competent state agency to meet management requirements.”

3. Clause 6 Article 1 is amended as follows:

 “Article 10. Implementation

State management agencies and enterprises involved in the export of minerals shall implement this Circular.  Any problems arising in the course of implementation should be promptly reported in writing to the Ministry of Industry and Trade for consideration and settlement.”

4. Clauses 2, 3 and 4 of Article 1 are annulled.

Article 6. Amendments to and annulment of certain provisions of Circular No. 14/2013/TT-BCT dated July 15, 2013 of the Minister of Industry and Trade on conditions for coal trading

1. The name of Circular is amended as follows: “Circular on coal business.”

2. Article 1 is amended as follows:

“Article 1. Scope

This Circular sets forth coal business, including the following: domestic trading, export, import, temporary import for re-export, merchanting trade, transport, storage, agencies.”

3. Clause 1 and clause 2 Article 5 is amended as follows:

“1. The Department of Oil and Gas and Coal (affiliated to the Ministry of Industry and Trade) is in charge and shall cooperate with the relevant Ministries, agencies and local governments in periodically inspecting the implementation of this Circular and relevant laws.

2. Depending on the practical coal mining, processing and trading, the Department of Oil and Gas and Coal shall request the Ministry of Industry and Trade to amend this Circular where necessary.”

4. Clause 3 Article 3 is annulled.

Article 7. Amendments to and annulment of certain provisions of Circular No. 15/2013/TT-BCT dated July 15, 2013 of the Minister of Industry and Trade on coal export

1. Article 7 is amended as follows:

“Article 7. Responsibility for management

1. The Department of Oil and Gas and Coal (affiliated to the Ministry of Industry and Trade) is in charge and shall cooperate with the relevant Ministries, agencies and local governments in periodically inspecting the implementation of this Circular and relevant laws.

2. Depending on the practical coal mining, processing and trading, the Department of Oil and Gas and Coal shall request the Ministry of Industry and Trade to amend this Circular where necessary.”

2. Appendix II appended to this Circular supersedes Appendix I appended to Circular No. 15/2013/TT-BCT dated July 15, 2013 of the Ministry of Industry and Trade on coal exports.

3. Clause 2 Article 4 is annulled.

4. Article 5 is annulled.

Article 8. Annulment of Article 5 of Circular No. 28/2017/TT-BCT dated December 8, 2017 of the Minister of Industry and Trade on amendments to and annulment of Circulars prescribing petroleum trading, provision of conformity assessment services, import and export under the state management of the Ministry of Industry and Trade.

Chapter IV

POWER

Article 9. Annulment of clause 2 Article 25 of Circular No. 43/2013/TT-BCT dated December 31, 2013 of the Minister of Industry and Trade on content, sequence, procedures for formulation, assessment, approval and adjustment to electricity development planning amended by Article 2 of Circular No. 24/2016/TT-BCT dated November 30, 2016 of the Minister of Industry and Trade on certain matters as to shortening period of access to electricity.

Chapter V

IMPLEMENTATION

Article 10. Entry in force

1. This Decree comes into force as of August 3, 2020.

2. Units affiliated to Ministry of Industry and Trade and relevant entities shall implement this Circular./.

 

 

 

MINISTER




Tran Tuan Anh

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 13/2020/TT-BCT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Công thương
Ngày ban hành 18/06/2020
Người ký Trần Tuấn Anh
Ngày hiệu lực 03/08/2020
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Tải văn bản gốc

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi