Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu49/2024/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Ninh Thuận
Ngày ban hành21/06/2024
Người ký
Ngày hiệu lực 06/07/2024
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản »

Quyết định 49/2024/QĐ-UBND phân cấp giải quyết chế độ trợ cấp mai táng phí đối với các đối tượng theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu49/2024/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Ninh Thuận
Ngày ban hành21/06/2024
Người ký
Ngày hiệu lực 06/07/2024
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2024/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 21 tháng 6 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÂN CẤP GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MAI TÁNG PHÍ ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ- CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 củaChính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;

Căn cứ Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 2015/TTr-SLĐTBXH ngày 19 tháng 6 năm 2024; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định văn bản số 1712/BC-STP ngày 07/6/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này phân cấp cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện giải quyết chế độ trợ cấp mai táng phí đối với các đối tượng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này quy định giải quyết chế độ trợ cấp mai táng phí đối với tổ chức hoặc cá nhân đứng ra lo mai táng cho các đối tượng theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 3. Nội dung phân cấp

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội giải quyết chế độ trợ cấp mai táng phí đối với các đối tượng theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước; Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 công tác trong quân đội đã phục viên xuất ngũ về địa phương; Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế.

Điều 4. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện phân cấp tại Quyết định này theo đúng quy định hiện hành.

Điều 5. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

1. Tổ chức thực hiện nội dung công việc được phân cấp theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật.

2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện công việc được phân cấp tại Quyết định này.

3. Phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân cấp.

4. Tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện để đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

5. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân cấp tại Quyết định này.

Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tài chính

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ bố trí ngân sách hằng năm để thực hiện chế độ với các đối tượng và kinh phí chi trả theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và quy định khác có liên quan.

Điều 7. Trách nhiệm của các Sở, ngành và cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan

Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, có trách nhiệm tổ chức phổ biến, triển khai thực hiện Quyết định này; thực hiện đúng, đầy đủ các quy định tại Quyết định này và quy định hiện hành; phối hợp chặt chẽ với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện.

Điều 8. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 7 năm 2024.

2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Quốc Nam

 

 

 

Từ khóa:49/2024/QĐ-UBNDQuyết định 49/2024/QĐ-UBNDQuyết định số 49/2024/QĐ-UBNDQuyết định 49/2024/QĐ-UBND của Tỉnh Ninh ThuậnQuyết định số 49/2024/QĐ-UBND của Tỉnh Ninh ThuậnQuyết định 49 2024 QĐ UBND của Tỉnh Ninh Thuận

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu49/2024/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Ninh Thuận
                            Ngày ban hành21/06/2024
                            Người ký
                            Ngày hiệu lực 06/07/2024
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
                                                  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
                                                  • Điều 3. Nội dung phân cấp
                                                  • Điều 4. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
                                                  • Điều 5. Trách nhiệm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
                                                  • Điều 6. Trách nhiệm của Sở Tài chính
                                                  • Điều 7. Trách nhiệm của các Sở, ngành và cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan
                                                  • Điều 8. Hiệu lực thi hành

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi