Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu21/QĐ-HĐQL
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanNgân hàng phát triển Việt Nam
Ngày ban hành11/05/2009
Người kýNguyễn Đức Kháng
Ngày hiệu lực 11/05/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Đầu tư

Quyết định 21/QĐ-HĐQL năm 2009 sửa đổi quy chế tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của nhà nước do Hội đồng quản lý Ngân hàng phát triển Việt Nam ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu21/QĐ-HĐQL
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanNgân hàng phát triển Việt Nam
Ngày ban hành11/05/2009
Người kýNguyễn Đức Kháng
Ngày hiệu lực 11/05/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 21/QĐ-HĐQL

Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CÁC QUY CHẾ VỀ TÍN DỤNG ĐẦU TƯ, TÍN DỤNG XUẤT KHẨU CỦA NHÀ NƯỚC

HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM

Căn cứ:
Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Thông tư số 16/2009/TT-BTC ngày 22/01/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn sửa đổi Thông tư số 69/2007/TT-BTC ngày 25/6/2007 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-HĐQL ngày 14/9/2007; Quy chế bảo đảm tiền vay ban hành kèm theo Quyết định số 42/QĐ-HĐQL ngày 17/9/2007; Quy chế bảo lãnh tín dụng đầu tư ban hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-HĐQL ngày 20/12/2007 và Quy chế hỗ trợ sau đầu tư ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-HĐQL ngày 19/10/2007 của Hội đồng quản lý NHPT Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam tại Tờ trình số 594/NHPT-KHTH ngày 13/3/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung các Quy chế về tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước như sau:

1. Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-HĐQL ngày 14/9/2007.

Bổ sung Điều 3, Chương I. Đối tượng áp dụng:

“Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp có thu bảo đảm chi phí hoạt động hoặc tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động có dự án thuộc diện vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước (sau đây gọi chung là chủ đầu tư), Ngân hàng Phát triển Việt Nam (bao gồm Hội sở chính, các Sở giao dịch và các Chi nhánh NHPT) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan”.

2. Quy chế bảo đảm tiền vay ban hành kèm theo Quyết định số 42/QĐ-HĐQL ngày 17/9/2007.

Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 5. Điều kiện đối với bên bảo đảm:

“1. Đối với khách hàng: Khách hàng có đủ các điều kiện vay vốn, điều kiện bảo lãnh theo quy định tại Nghị định số 151/2006/NĐ-CP, Thông tư số 69/2007/TT-BTC, Nghị định số 106/2008/NĐ-CP, Thông tư số 16/2009/TT-BTC, Quy chế cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước hoặc Quy chế bảo lãnh tín dụng đầu tư, hoặc Quy chế quản lý vốn tín dụng xuất khẩu của Nhà nước”.

3. Quy chế bảo lãnh tín dụng đầu tư ban hành kèm theo Quyết định số 76/QĐ-HĐQL ngày 20/12/2007.

Sửa đổi Điều 2, Chương I. Đối tượng áp dụng:

Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp có thu bảo đảm chi phí hoạt động hoặc tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động có dự án đầu tư thuộc diện vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước và có nhu cầu bảo lãnh để vay vốn tại các tổ chức tín dụng khác (sau đây gọi chung là chủ đầu tư), Ngân hàng Phát triển Việt Nam (bao gồm Hội sở chính, các Sở giao dịch và các Chi nhánh NHPT) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan”.

4. Quy chế hỗ trợ sau đầu tư ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-HĐQL ngày 19/10/2007:

a. Sửa đổi Điều 2, Chương I: Đối tượng áp dụng:

“Đối tượng áp dụng là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp có thu bảo đảm chi phí hoạt động hoặc tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động có dự án đầu tư thuộc đối tượng được hỗ trợ sau đầu tư, Ngân hàng Phát triển Việt Nam (bao gồm Hội sở chính, các Sở giao dịch và các Chi nhánh NHPT) và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan”.

b. Sửa đổi khoản 3, Điều 7, Chương II: Các dự án không được hỗ trợ sau đầu tư:

“Những dự án đã được các Quỹ có nguồn vốn hoạt động có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc ngân sách nhà nước các cấp hỗ trợ tài chính (chi phí vay vốn: cấp bù một phần lãi suất, giảm, xóa lãi tiền vay …) dưới mọi hình thức thì không thuộc đối tượng hưởng hỗ trợ sau đầu tư”.

c. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.2, Điều 8, Chương II: Về cách tính số tiền hỗ trợ sau đầu tư cho từng kỳ hạn trả nợ:

Mức hỗ trợ sau đầu tư từng lần trả nợ

=

∑

Số nợ gốc thực trả từng lần trả nợ được tính HTSĐT

X

Mức chênh lệch lãi suất được tính HTSĐT do Bộ Tài chính công bố

X

Thời hạn thực vay (quy đổi theo năm) của số nợ gốc thực trả được HTSĐT

- Thời hạn thực vay để tính hỗ trợ sau đầu tư là khoảng thời gian (được quy đổi theo năm) từ ngày, tháng, năm nhận vốn vay đến ngày, tháng, năm nợ gốc trong hạn được trả cho tổ chức tín dụng theo HĐTD đã ký lần đầu.

Nguyên tắc xác định: việc xác định thời hạn thực vay căn cứ vào thời điểm nhận nợ ghi trên bảng kê số vốn giải ngân của tổ chức tín dụng và thời điểm trả nợ gốc ghi trên bảng kê số vốn trả nợ cho tổ chức tín dụng (quy đổi theo năm) đã ký giữa chủ đầu tư và tổ chức tín dụng cho vay vốn. (Lấy thời điểm giải ngân số vốn vay lần đầu so với thời điểm trả nợ kỳ đầu tiên của khoản nợ gốc trong hạn để tính số ngày thực vay của số nợ gốc thực trả lần đầu và trên cơ sở đó tính lùi để xác định số ngày thực vay của số nợ gốc trả các lần tiếp theo).

- Việc xác định mức hỗ trợ sau đầu tư đối với các dự án vay vốn bằng ngoại tệ được thực hiện theo nguyên tệ. Tại thời điểm cấp tiền hỗ trợ SĐT, căn cứ vào tỷ giá giao dịch bình quân USD/VND trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng hoặc tỷ giá tính chéo cho các ngoại tệ/VND do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố, để xác định mức hỗ trợ sau đầu tư bằng đồng Việt Nam cho dự án.

- Mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau đầu tư do Bộ Tài chính công bố được tính toán trên cơ sở chênh lệch lãi suất bình quân cho vay đầu tư của một số Ngân hàng thương mại lớn và lãi suất vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước.

Dự án được hưởng hỗ trợ sau đầu tư theo mức chênh lệch lãi suất bình quân do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm ký kết hợp đồng hỗ trợ sau đầu tư và được giữ nguyên trong suốt thời hạn thực hiện hợp đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được áp dụng cho các dự án ký hợp đồng tín dụng lần đầu (bao gồm hợp đồng tín dụng đầu tư, hợp đồng hỗ trợ sau đầu tư, hợp đồng bảo lãnh tín dụng đầu tư, hợp đồng xuất khẩu, hợp đồng nhập khẩu, bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng) kể từ ngày Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ về tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của Nhà nước có hiệu lực thi hành.

Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm sửa đổi, bổ sung các văn bản hướng dẫn và sổ tay nghiệp vụ có liên quan phù hợp với nội dung quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Tổng Giám đốc, Trưởng Ban kiểm soát, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Ngân hàng Phát triển Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các tập đoàn, Tổng công ty nhà nước;
- Thành viên Hội đồng quản lý NHPTVN;
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, VP HĐQL (3)

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Kháng

 

Từ khóa:21/QĐ-HĐQLQuyết định 21/QĐ-HĐQLQuyết định số 21/QĐ-HĐQLQuyết định 21/QĐ-HĐQL của Ngân hàng phát triển Việt NamQuyết định số 21/QĐ-HĐQL của Ngân hàng phát triển Việt NamQuyết định 21 QĐ HĐQL của Ngân hàng phát triển Việt Nam

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

  • Quyết định 21/QĐ-HĐQL năm 2009 sửa đổi quy chế tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của nhà nước do Hội đồng quản lý Ngân hàng phát triển Việt Nam ban hành

  • Quyết định 21/QĐ-HĐQL năm 2009 sửa đổi quy chế tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của nhà nước do Hội đồng quản lý Ngân hàng phát triển Việt Nam ban hành

  • Quyết định 21/QĐ-HĐQL năm 2009 sửa đổi quy chế tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu của nhà nước do Hội đồng quản lý Ngân hàng phát triển Việt Nam ban hành

Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

    Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

      Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

        Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

            Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

              Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                  Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                    Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                      Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                        Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                          Văn bản hiện tại

                          Số hiệu21/QĐ-HĐQL
                          Loại văn bảnQuyết định
                          Cơ quanNgân hàng phát triển Việt Nam
                          Ngày ban hành11/05/2009
                          Người kýNguyễn Đức Kháng
                          Ngày hiệu lực 11/05/2009
                          Tình trạng Còn hiệu lực

                          Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                            Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                              Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                  Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                    Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                      Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                        Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                          Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                            Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                              Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                Tải văn bản Tiếng Việt

                                                Tin liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Bản án liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Mục lục

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  Dẫn chiếu

                                                  Xem văn bản Được hướng dẫn

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi