Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu43/2020/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Cao Bằng
Ngày ban hành16/12/2020
Người kýNông Thanh Tùng
Ngày hiệu lực 26/12/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Đầu tư

Nghị quyết 43/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (lần 6) và kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Cao Bằng

Value copied successfully!
Số hiệu43/2020/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Cao Bằng
Ngày ban hành16/12/2020
Người kýNông Thanh Tùng
Ngày hiệu lực 26/12/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2020/NQ-HĐND

Cao Bằng, ngày 16 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 (LẦN 6) VÀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 TỈNH CAO BẰNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP, ngày 10 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg, ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;

Xét Tờ trình số 2789/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (lần 6) và Kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.Nhất trí điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (lần 6) và kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Cao Bằng như sau:

1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (lần 6)

Vốn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí, định mức tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg: Giảm vốn hỗ trợ dự án theo Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND là 5.807,793622 triệu đồng; giảm vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án khởi công mới của giai đoạn 2021 - 2025 là 40.005,195 triệu đồng; giảm chỉ tiêu 57 dự án với số vốn 84.369,444391 triệu đồng; tăng chỉ tiêu 24 dự án với số vốn là 123.584,826493 triệu đồng; tăng chỉ tiêu trả bội chi ngân sách địa phương 546,501 triệu đồng; tăng số vốn còn lại chưa phân bổ 617,98132 triệu đồng.

Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: Giảm chỉ tiêu 3 dự án với số vốn 245,1753 triệu đồng; tăng số vốn trung hạn 2016 - 2020 từ nguồn thu xổ số kiến thiết còn lại chưa phân bổ là 245,1753 triệu đồng.

Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: Giảm chỉ tiêu 8 dự án với số vốn 3.704,99191 triệu đồng; tăng chỉ tiêu 1 dự án với số vốn là 3.704,99191 triệu đồng.

(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 1 kèm theo)

Vốn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí, định mức tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg từ nguồn dự phòng (10%): Giảm chỉ tiêu 2 dự án với số vốn 84.955,016 triệu đồng; tăng 8 dự án với số vốn 84.955,016 triệu đồng.

(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 2 kèm theo)

Nguồn tăng thu ngân sách địa phương: Giảm chỉ tiêu Hỗ trợ xi măng cho các huyện, thành phố của huyện Hà Quảng với số vốn 442,814 triệu đồng; Giảm chỉ tiêu 1 dự án với số vốn 2.499 triệu đồng; tăng chỉ tiêu Hỗ trợ xi măng cho các huyện, thành phố của huyện Bảo Lạc với số vốn 2.941,814 triệu đồng.

Nguồn ngân sách địa phương: Giảm chỉ tiêu 8 dự án với số vốn 48.675,392 triệu đồng; tăng 9 dự án với số vốn 56.924,392 triệu đồng.

Nguồn vốn tăng thu từ đất: Bổ sung chỉ tiêu cho 13 dự án với số vốn là 41.400 triệu đồng.

(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 3 kèm theo)

Nguồn ngân sách trung ương (Vốn trong nước): Giảm chỉ tiêu 1 dự án với số vốn 130.500 triệu đồng; tăng 4 dự án với số vốn 130.500 triệu đồng; điều chỉnh nội bộ các dự án sử dụng vốn Hỗ trợ đồng bào dân tộc vùng núi theo Quyết định 2086/QĐ-TTg, trong đó điều chỉnh giảm chỉ tiêu của 3 dự án, tăng chỉ tiêu của 2 dự án.

(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 4 kèm theo)

2. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2020

Vốn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí, định mức tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg: Giảm vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án khởi công mới của giai đoạn 2021-2025 là 40.005,195 triệu đồng; giảm chỉ tiêu 23 dự án với số vốn 67.850,171735 triệu đồng; tăng chỉ tiêu 15 dự án với số vốn là 106.797,270735 triệu đồng; tăng chỉ tiêu trả bội chi ngân sách địa phương 546,501 triệu đồng; tăng số vốn còn lại cho 01 dự án 511,595 triệu đồng.

(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 5 kèm theo)

Vốn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí, định mức tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg từ nguồn dự phòng (10%): Giảm chỉ tiêu 2 dự án với số vốn 84.955,016 triệu đồng; tăng 8 dự án với số vốn 84.955,016 triệu đồng.

(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 6 kèm theo)

Nguồn vốn tăng thu từ đất: Bổ sung chỉ tiêu cho 13 dự án với số vốn là 41.400 triệu đồng.

(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 7 kèm theo)

Nguồn vốn nước ngoài vay lại từ Chính phủ: Điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu cho 6 dự án với số vốn 13.086,356 triệu đồng

(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 8 kèm theo)

Nguồn ngân sách trung ương (Vốn trong nước): Giảm chỉ tiêu 1 dự án với số vốn 130.500 triệu đồng; tăng 4 dự án với số vốn 130.500 triệu đồng; điều chỉnh nội bộ các dự án sử dụng vốn Hỗ trợ đồng bào dân tộc vùng núi theo Quyết định số 2086/QĐ-TTg, trong đó điều chỉnh giảm chỉ tiêu của 3 dự án, tăng chỉ tiêu của 2 dự án.

(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 9 kèm theo)

Hủy biểu số 7 kèm theo Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng do nguồn ngân sách địa phương trong giai đoạn 2016-2020 không có có khả năng cân đối vốn để thực hiện các dự án trong biểu này.

3. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2019 kéo dài thời gian thực hiện sang năm 2020

Vốn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí, định mức tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg: Giảm vốn hỗ trợ dự án theo Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND là 5.807,793622 triệu đồng; giảm chỉ tiêu 34 dự án với số vốn 10.676,425456 triệu đồng; tăng chỉ tiêu 11 dự án với số vốn là 16.484,219078 triệu đồng.

Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: Giảm chỉ tiêu 3 dự án với số vốn 245,1753 triệu đồng; tăng số vốn chưa phân bổ là 245,1753 triệu đồng.

Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: Giảm chỉ tiêu 8 dự án với số vốn 3.704,99191 triệu đồng; tăng chỉ tiêu 1 dự án với số vốn là 3.704,99191 triệu đồng.

Nguồn ngân sách địa phương: Giảm chỉ tiêu 8 dự án với số vốn 48.675,392 triệu đồng; tăng 8 dự án với số vốn 48.675,392 triệu đồng.

(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 10 kèm theo)

Nguồn vốn ngân sách Trung ương (Vốn trong nước): Giảm chỉ tiêu vốn Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới huyện Hà Quảng, huyện Nguyên Bình với số vốn 135,088373 triệu đồng; tăng chỉ tiêu vốn Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới huyện Bảo Lạc với số vốn 135,088373 triệu đồng.

Giảm chỉ tiêu vốn Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững (NQ 30a) huyện Thạch An với số vốn 87,471498 triệu đồng; tăng chỉ tiêu vốn Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững (NQ 30a) huyện Bảo Lạc với số vốn 87,471498 triệu đồng.

Giảm chỉ tiêu vốn Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững (CT135) huyện Hà Quảng, huyện Thạch An, Thành phố Cao Bằng với số vốn 310,250343 triệu đồng; tăng chỉ tiêu vốn Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững (CT135) huyện Bảo Lạc với số vốn 310,250343 triệu đồng.

(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 11 kèm theo).

Các nội dung khác về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch đầu tư công năm 2020 không điều chỉnh, thực hiện theo các Nghị quyết: số 37/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017, số 21/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018, số 28/2019/NQ-HĐND ngày 09/9/2019, số 30/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019, số 31/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019, số 26/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.

Điều 2.Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng

1. Căn cứ Nghị quyết này thực hiện điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 (lần 6); điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công năm 2020.

2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020; điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công năm 2020 của địa phương mình, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.

Điều 3.Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 26 tháng 12 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMT Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND, UBND các huyện, Thành phố;
- Lãnh đạo VP HĐND tỉnh;
- TT Thông tin - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nông Thanh Tùng

 

 

 

Từ khóa:43/2020/NQ-HĐNDNghị quyết 43/2020/NQ-HĐNDNghị quyết số 43/2020/NQ-HĐNDNghị quyết 43/2020/NQ-HĐND của Tỉnh Cao BằngNghị quyết số 43/2020/NQ-HĐND của Tỉnh Cao BằngNghị quyết 43 2020 NQ HĐND của Tỉnh Cao Bằng

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu43/2020/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Cao Bằng
                            Ngày ban hành16/12/2020
                            Người kýNông Thanh Tùng
                            Ngày hiệu lực 26/12/2020
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi