Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu114/2017/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Kiên Giang
Ngày ban hành08/12/2017
Người kýĐặng Tuyết Em
Ngày hiệu lực 18/12/2017
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Đầu tư

Nghị quyết 114/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Value copied successfully!
Số hiệu114/2017/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Kiên Giang
Ngày ban hành08/12/2017
Người kýĐặng Tuyết Em
Ngày hiệu lực 18/12/2017
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 114/2017/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;

Xét Tờ trình số 260/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 183/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.Nội dung cụ thể như sau:

1. Tổng nguồn vốn đầu tư: 24.885.468 triệu đồng,trong đó:

a) Nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương: 15.543.817triệu đồng, gồm:

- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí, định mức quy định tại Nghị quyết số 144/2015/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 5.658.817 triệu đồng.

(Danh mục chi tiết kèm theo Phụ lục I)

- Đầu tư từ nguồn vốn xổ số kiến thiết : 5.800.000 triệu đồng.

(Danh mục chi tiết kèm theo Phụ lục II)

- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất : 4.085.000 triệu đồng.

(Danh mục chi tiết kèm theo Phụ lục III)

b) Nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ : 7.406.651triệu đồng, bao gồm:

- Vốn trong nước  : 6.542.737 triệu đồng.

(Danh mục chi tiết kèm theo Phụ lục IV)

- Vốn nước ngoài  : 863.914 triệu đồng.

(Danh mục chi tiết kèm theo Phụ lục V)

c) Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ: 1.935.000 triệu đồng.

(Danh mục chi tiết kèm theo Phụ lục VI)

2. Một số giải pháp thực hiện

a) Nâng cao trách nhiệm công tác tham mưu của các ngành và địa phương; thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật về đầu tư công.

b) Sau khi kế hoạch đầu tư công trung hạn điều chỉnh được phê duyệt, từng sở, ban, ngành, địa phương rà soát, xem xét mục tiêu phát triển của từng lĩnh vực để sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư, bảo đảm tính cấp bách, kịp thời và chuẩn bị các thủ tục đầu tư để đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.

c) Tăng cường sự phối hợp giữa các chủ đầu tư, địa phương tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc và đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, tổ chức triển khai thi công.

d) Tập trung chỉ đạo đầu tư hoàn thành một số công trình trọng điểm như: Giao thông nông thôn theo tiêu chí, xã nông thôn mới, thiết chế văn hóa, hệ thống thủy lợi, các bệnh viện tuyến tỉnh, công trình giao thông trọng điểm,…

đ) Đẩy mạnh công tác triển khai các dự án đầu tư tạo vốn từ quỹ đất xây dựng cơ sở hạ tầng, vừa tự cân đối vốn cho dự án, vừa bổ sung thêm nguồn ngân sách chi đầu tư phát triển.

e) Bố trí các nguồn vốn bảo đảm để triển khai thực hiện dự án, công trình đúng quy định hiện hành.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 60/2016/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang và Nghị quyết số 89/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 12 năm 2017./.

 

 

CHỦ TỊCH




Đặng Tuyết Em

 

 

 

Từ khóa:114/2017/NQ-HĐNDNghị quyết 114/2017/NQ-HĐNDNghị quyết số 114/2017/NQ-HĐNDNghị quyết 114/2017/NQ-HĐND của Tỉnh Kiên GiangNghị quyết số 114/2017/NQ-HĐND của Tỉnh Kiên GiangNghị quyết 114 2017 NQ HĐND của Tỉnh Kiên Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu114/2017/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Kiên Giang
                            Ngày ban hành08/12/2017
                            Người kýĐặng Tuyết Em
                            Ngày hiệu lực 18/12/2017
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                        • Nghị quyết 156/2018/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

                                        • Nghị quyết 222/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

                                        • Nghị quyết 178/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

                                        • Nghị quyết 261/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

                                        • Nghị quyết 271/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

                                        • Nghị quyết 306/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

                                        • Nghị quyết 466/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

                                        • Nghị quyết 519/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

                                        Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                          Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                            Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                              Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                Tin liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Bản án liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Mục lục

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điều này được sửa đổi bởi Điều 1, Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 156/2018/NQ-HĐND (VB hết hiệu lực: 01/01/2021)

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điều này được sửa đổi bởi Điều 1, Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 222/2019/NQ-HĐND (VB hết hiệu lực: 01/01/2021)

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điều này được sửa đổi bởi Điều 1, Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 178/2018/NQ-HĐND (VB hết hiệu lực: 01/01/2021)

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điều này được sửa đổi bởi Điều 1, Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 261/2019/NQ-HĐND (VB hết hiệu lực: 01/01/2021)

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điều này được sửa đổi bởi Điều 1, Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 271/2019/NQ-HĐND (VB hết hiệu lực: 01/01/2021)

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điều này được sửa đổi bởi Điều 1, Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 306/2020/NQ-HĐND (VB hết hiệu lực: 01/01/2021)

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điều này được sửa đổi bởi Điều 1, Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 466/2020/NQ-HĐND (VB hết hiệu lực: 01/01/2021)

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 và Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 519/2020/NQ-HĐND (VB hết hiệu lực: 01/01/2021)

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điều này được sửa đổi bởi Điều 1, Khoản 3 Điều 2 Nghị quyết 493/2020/NQ-HĐND (VB hết hiệu lực: 01/01/2021)

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi