|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 16/CT-UBND
|
Kon Tum, ngày 05 tháng 9 năm 2024
|
CHỈ
THỊ
VỀ VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG
HẠN GIAI ĐOẠN 2026-2030
Thực hiện Chỉ thị số
25/CT-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch
đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030; Công văn số 6555/BKHĐT-TH ngày 16
tháng 8 năm 2024 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc lập kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2026-2030; Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các đơn vị, địa
phương triển khai việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030
theo các nội dung sau:
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Nghị quyết số
29/2021/QH15 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2021-2025; Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và
các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc giao, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI,
nhiệm kỳ 2020-2025 và các Nghị quyết đại hội đại biểu Đảng bộ nhiệm kỳ
2020-2025 của các huyện, thành phố; trên cơ sở tình hình và kết quả thực
hiện kế hoạch đầu tư công các năm 2021, 2022, 2023, ước thực hiện năm 2024 và
dự kiến kế hoạch năm 2025, các cơ quan, đơn vị đánh giá tình hình thực hiện
Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; trong đó yêu cầu tập trung
vào các nội dung cụ thể sau:
1. Bối cảnh, việc quản
lý, triển khai và chấp hành quy định của pháp luật, chủ trương của Quốc hội,
chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân các
cấp, Ủy ban nhân dân các cấp về đầu tư công giai đoạn 2021 - 2025. Đánh giá
việc ban hành văn bản, chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn trong quản lý đầu tư
công của đơn vị.
2. Tình hình phân bổ,
giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 theo
ngành, lƿnh vực, chương trình, nhiệm vụ, dự án theo từng nguồn vốn (vốn
ngân sách nhà nước, vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập dành để đầu tư (nếu có)).
3. Tình hình phân bổ,
giao, điều chỉnh, giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công các năm 2021, 2022,
2023, ước thực hiện năm 2024, dự kiến kế hoạch năm 2025 theo từng nguồn vốn cho
các nhiệm vụ, chương trình, dự án, cụ thể:
a) Thanh toán nợ
đọng xây dựng cơ bản; xác định số nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh trước và
từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 nhưng chưa được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025 để hoàn trả (nếu còn).
b) Thu hồi vốn ứng
trước đến hết giai đoạn 2021-2025 theo quy định, bao gồm cả việc triển khai
theo quy định tại Nghị quyết số 93/2023/QH15 của Quốc hội(1); xác định số dư vốn
ứng trước còn lại phải bố trí vốn thu hồi trong giai đoạn 2026-2030 (nếu còn).
c) Triển khai thực
hiện các dự án kết nối, có tác động lan tỏa, liên vùng có ý nghƿa thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững.
d) Thực hiện các dự
án sử dụng vốn từ nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi ngân sách trung
ương năm 2021, 2022, 2023; dự phòng ngân sách trung ương hằng năm (nếu có).
đ) Xác định danh mục
dự án và kế hoạch đầu tư công chi tiết theo từng nguồn vốn tương ứng (chi
tiết dự án quan trọng quốc gia, nhóm A, B, C), cụ thể: Danh mục dự án dự
kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025 nhưng chưa bố trí đủ vốn kế hoạch
hằng năm (chi tiết số vốn giao và giải ngân hằng năm); Danh mục dự án
chuyển tiếp, hoàn thành sau năm 2025 theo tiến độ; Danh mục dự án đã được
giao kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2021-2025 nhưng chưa được giao kế
hoạch đầu tư công hằng năm (không bao gồm vốn chuẩn bị đầu tư); Danh mục
dự án sử dụng vốn nước ngoài đã ký Hiệp định, đã được gia hạn Hiệp định vay
nhưng chưa có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; Danh
mục dự án sử dụng vốn nước ngoài có Hiệp định vay hết thời hạn trước 31
tháng 12 năm 2025 nhưng vẫn còn thời hạn báo cáo chi tiêu hoàn chứng từ
theo quy định của nhà tài trợ.
e) Tình hình thực
hiện kế hoạch, quản lý, sử dụng vốn đầu tư công cho nhiệm vụ cấp bù lãi suất
tín dụng ưu đãi, phí quản lý; cấp vốn điều lệ cho các ngân hàng chính sách,
quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách; hỗ trợ đầu tư cho các đối tượn