Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 22/2014/TT-BTTTT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Thông tin và Truyền thông
Ngày ban hành 22/12/2014
Người ký Nguyễn Bắc Son
Ngày hiệu lực 01/03/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Công nghệ thông tin

Thông tư 22/2014/TT-BTTTT về Quy hoạch kho số viễn thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 22/2014/TT-BTTTT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Thông tin và Truyền thông
Ngày ban hành 22/12/2014
Người ký Nguyễn Bắc Son
Ngày hiệu lực 01/03/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22 /2014/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2014

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY HOẠCH KHO SỐ VIỄN THÔNG

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thông,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư ban hành Quy hoạch kho số viễn thông.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy hoạch kho số viễn thông và các bảng sau: Bảng quy hoạch mã đích quốc gia (Phụ lục 1 kèm theo); Bảng quy hoạch số thuê bao (Phụ lục 2 kèm theo); Bảng quy hoạch mã, số dịch vụ (Phụ lục 3 kèm theo); Bảng quy hoạch mã định tuyến kỹ thuật (Phụ lục 4 kèm theo).

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 3 năm 2015.

Quyết định số 52/2006/QĐ-BBCVT ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành Quy hoạch đánh số điện thoại quốc gia và Quyết định số 53/2006/QĐ-BBCVT ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc phân bổ và sử dụng các loại mã, số viễn thông hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- UBND và
Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT CP;
-
Website Bộ TTTT;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TTTT;
- Các doanh nghiệp viễn thông;
- Lưu: VT, Cục VT.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Bắc Son

 

QUY HOẠCH

KHO SỐ VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22 /2014/TT-BTTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Quy hoạch kho số viễn thông quốc gia áp dụng để đánh số cho các mạng viễn thông sau đây:

a) Mạng viễn thông công cộng: mạng viễn thông cố định mặt đất; mạng viễn thông cố định vệ tinh; mạng viễn thông di động mặt đất.

b) Mạng viễn thông dùng riêng: mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Công an; mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Quốc phòng và các mạng viễn thông dùng riêng khác.

2. Các thiết bị đầu cuối của mạng viễn thông di động vệ tinh tuân theo kế hoạch đánh số của các nhà khai thác hệ thống thông tin di động vệ tinh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Mọi tổ chức, cá nhân quản lý, phân bổ, khai thác và sử dụng các mã, số thuộc kho số viễn thông phải tuân theo các quy định của Quy hoạch này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy hoạch này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Vùng đánh số là vùng được xác định theo phạm vi địa lý hành chính của một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương đặc trưng tính thống nhất về đánh số của mạng viễn thông cố định mặt đất.

2. Mạng đích là mạng viễn thông mà cuộc gọi được định tuyến đến khi quay số.

3. Mã đích quốc gia là chữ số hoặc tập hợp các chữ số đặc trưng được quy hoạch thống nhất trên phạm vi cả nước để nhận dạng vùng đánh số hoặc mạng đích mà cuộc gọi được định tuyến đến. Khi thực hiện chức năng chọn vùng đánh số, mã đích quốc gia được gọi là mã vùng (Area Code - AC) - mã theo địa lý. Khi thực hiện chức năng chọn mạng đích, mã đích quốc gia được gọi là mã mạng (Network Code - NC) - mã không theo địa lý.

4. Số thuê bao là tập hợp các chữ số được quay (trực tiếp hoặc sau mã đích quốc gia) để nối đến một thuê bao khác và được quy hoạch thống nhất (trong phạm vi vùng đánh số hoặc trên phạm vi toàn mạng).

5. Số dịch vụ là tập hợp các chữ số mà thuê bao viễn thông của mạng dùng để truy nhập tới một dịch vụ được cung cấp trên chính mạng đó.

6. Số dùng chung là số được dùng chung giữa cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc các vùng đánh số khác nhau để cung cấp cùng một loại dịch vụ.

7. Mã dịch vụ là tập hợp các chữ số mà thuê bao viễn thông dùng để truy nhập từ mạng của thuê bao đến dịch vụ thuộc mạng khác.

8. Mã nhà khai thác là tập hợp các chữ số dùng để truy nhập đến dịch vụ viễn thông cố định đường dài trong nước hoặc quốc tế của một doanh nghiệp viễn thông xác định.

9. Mã định tuyến kỹ thuật là tập hợp các chữ số được doanh nghiệp viễn thông sử dụng để định tuyến các cuộc gọi, bản tin hoặc để nhận dạng mạng, phần tử mạng, bao gồm: mã nhận dạng mạng di động (Mobile Network Code - MNC); mã nhận dạng mạng số liệu (Data Network Identification Code - DNIC); mã điểm báo hiệu quốc tế (International Signaling Point Code - ISPC); mã điểm báo hiệu quốc gia (National Signaling Point Code - NSPC) và các mã định tuyến kỹ thuật khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

10. Dịch vụ nội vùng là dịch vụ viễn thông, dịch vụ ứng dụng viễn thông được cung cấp trên mạng viễn thông cố định mặt đất, bảo đảm cho người sử dụng dịch vụ trong phạm vi một vùng đánh số khả năng truy nhập để sử dụng dịch vụ với cùng một mã, số. Mã, số sử dụng trong trường hợp này được gọi là mã, số dịch vụ nội vùng.

11. Dịch vụ toàn quốc là dịch vụ viễn thông, dịch vụ ứng dụng viễn thông được cung cấp trên mạng viễn thông cố định mặt đất, bảo đảm cho người sử dụng dịch vụ trên phạm vi toàn quốc khả năng truy nhập để sử dụng dịch vụ với cùng một mã, số. Mã, số sử dụng trong trường hợp này được gọi là mã, số dịch vụ toàn quốc.

12. Dịch vụ bắt buộc là dịch vụ viễn thông mà doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm bắt buộc cung cấp cho người sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật, bao gồm: dịch vụ viễn thông khẩn cấp (công an, cứu hỏa, cấp cứu y tế, tìm kiếm cứu nạn); dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc (dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước, quốc tế qua điện thoại viên; dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại cố định; dịch vụ báo hỏng số thuê bao điện thoại cố định; dịch vụ trợ giúp thuê bao di động) và các dịch vụ bắt buộc khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

13. Dịch vụ thanh toán giá cước ở nước ngoài là dịch vụ viễn thông khi người sử dụng dịch vụ viễn thông gọi đi quốc tế thì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ở nước ngoài sẽ chịu trách nhiệm thanh toán giá cước thay cho người sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ tại Việt Nam.

14. Dịch vụ gọi tự do (Toll Free Service) là dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin và có trách nhiệm thanh toán giá cước viễn thông thay cho người sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông.

15. Dịch vụ gọi giá cao (Premium Service) là dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin và yêu cầu người sử dụng dịch vụ, ngoài giá cước viễn thông theo quy định, phải thanh toán thêm một khoản giá cước để nhận được các nội dung thông tin đặc thù có giá trị cao.

16. Dịch vụ giải đáp thông tin là dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng nhằm hướng dẫn, phản ánh, giải đáp, tư vấn theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ các vấn đề chung, thông thường về văn hóa, kinh tế, xã hội v.v.

17. Dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn (sau đây gọi là dịch vụ tin nhắn ngắn) là dịch vụ nhắn tin trên mạng thông tin di động được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông.

18. Dịch vụ đo thử là dịch vụ trên mạng viễn thông cố định mặt đất dùng để thông báo, kiểm tra, đánh giá chất lượng thiết bị hoặc đường truyền dẫn, bao gồm: dịch vụ báo giờ, dịch vụ tự thử chuông và các dịch vụ đo thử khác.

19. Mã, số dự phòng là mã, số viễn thông sẽ được đưa vào sử dụng làm mã, số cụ thể trong tương lai trên cơ sở nhu cầu của thị trường dịch vụ tại từng giai đoạn áp dụng với độ dài và cấu trúc theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

Chương II

CẤU TRÚC SỐ QUỐC TẾ VÀ SỐ QUỐC GIA

Điều 4. Số quốc tế

1. Số quốc tế (International Number - IN) là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được quay sau số mào đầu quốc tế (International Prefix - IP) để kết nối tới một thuê bao sử dụng dịch vụ ở nước ngoài. Số quốc tế bao gồm mã quốc gia (Country Code - CC) và số quốc gia có nghĩa (National Significant Number - NSN).

Số quốc tế = Mã quốc gia + Số quốc gia có nghĩa

2. Độ dài tối đa của số quốc tế tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T E.164 của Liên minh Viễn thông Quốc tế (International Telecommunication Union - ITU) là 15 chữ số.

Điều 5. Số mào đầu quốc tế

Số mào đầu quốc tế là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được thuê bao chủ gọi quay trước số quốc tế để thực hiện cuộc gọi quốc tế đến thuê bao bị gọi ở nước ngoài. Tại Việt Nam số mào đầu quốc tế được quy định là số 00.

Điều 6. Mã quốc gia

Mã quốc gia là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được quay sau số mào đầu quốc tế đặc trưng cho việc nhận dạng quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà cuộc gọi được định tuyến đến. Liên minh Viễn thông Quốc tế ấn định mã quốc gia cho Việt Nam là 84.

Điều 7. Số quốc gia có nghĩa

1. Số quốc gia có nghĩa là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được quay sau số mào đầu quốc gia (National Prefix - NP) để kết nối đến một thuê bao đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước. Số quốc gia có nghĩa bao gồm mã đích quốc gia (National Destination Code - NDC) và số thuê bao (Subscriber Number - SN).

Số quốc gia có nghĩa = Mã đích quốc gia + Số thuê bao

2. Độ dài tối đa của số quốc gia có nghĩa tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T E.164 của Liên minh Viễn thông Quốc tế:

Độ dài tối đa số quốc gia có nghĩa = 15 - Độ dài mã quốc gia

Điều 8. Số mào đầu quốc gia

Số mào đầu quốc gia là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được thuê bao chủ gọi quay trước số quốc gia có nghĩa để thực hiện cuộc gọi đến thuê bao bị gọi ở trong nước thuộc vùng đánh số khác hoặc mạng đích khác. Tại Việt Nam số mào đầu quốc gia được quy định là số 0.

Chương III

QUY HOẠCH SỐ QUỐC GIA

Điều 9. Mã đích quốc gia

1. Mã vùng được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

a) Độ dài của mã vùng là 2 hoặc 3 chữ số và có cấu trúc là 2A(B), trong đó A, B là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;

b) Mỗi vùng đánh số được ấn định bằng một mã vùng.

2. Mã mạng được quy hoạch như sau:

a) Độ dài của mã mạng là 2 chữ số và có cấu trúc là 1A, 3A, 4A, 5A, 6A, 7A, 8A, 9A; trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;

b) Mỗi mạng đích được ấn định bằng một hoặc nhiều mã mạng (đa mã).

Điều 10. Số thuê bao

1. Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

a) Có độ dài 7, 8 chữ số phụ thuộc vào vùng đánh số cụ thể;

b) Bắt đầu bằng các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.

2. Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

a) Có độ dài 7 chữ số;

b) Bắt đầu bằng các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.

3. Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

a) Có độ dài 7 chữ số;

b) Bắt đầu bằng các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.

4. Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

a) Có độ dài 8 chữ số;

b) Bắt đầu bằng các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.

5. Số thuê bao điện thoại Internet được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

a) Có độ dài 10 chữ số bao gồm cả mã mạng điện thoại Internet;

b) Có cấu trúc là 65ABCDEFGH, trong đó A dùng để nhận biết nhà khai thác viễn thông có giá trị từ 1 đến 9; B, C, D, E, F, G, H là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;

c) Không dùng mã nhà khai thác hoặc mã vùng trước số thuê bao điện thoại Internet.

6. Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

a) Đối với mạng viễn thông dùng riêng của cơ quan Đảng, Nhà nước; Bộ Quốc phòng; Bộ Công an số thuê bao có độ dài 5, 6 hoặc 7 chữ số phụ thuộc vào quy mô của mỗi mạng và giai đoạn áp dụng.

Đối với các mạng viễn thông dùng riêng khác, số thuê bao có độ dài phụ thuộc vào quy mô của mỗi mạng và giai đoạn áp dụng nhưng tối đa không vượt quá 7 chữ số.

b) Bắt đầu bằng các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.

7. Việc tăng thêm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông cố định mặt đất được thực hiện bằng cách kéo dài số thuê bao (thêm một hoặc một vài chữ số vào đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các vùng đánh số có cùng độ dài số thuê bao.

Việc giảm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông cố định mặt đất được thực hiện bằng cách rút ngắn số thuê bao (bỏ bớt một hoặc một vài chữ số ở đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các vùng đánh số có cùng độ dài số thuê bao.

8. Việc tăng thêm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông di động mặt đất hoặc mạng viễn thông cố định vệ tinh thực hiện bằng cách phân bổ thêm mã mạng mới và giữ nguyên độ dài số thuê bao cũ. Trong trường hợp việc cấp mã mạng mới là không khả thi thì thực hiện bằng cách kéo dài số thuê bao (thêm một hoặc một vài chữ số vào đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các mạng viễn thông di động mặt đất và mạng viễn thông cố định vệ tinh.

Việc giảm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông di động mặt đất hoặc mạng viễn thông cố định vệ tinh thực hiện bằng cách thu hồi mã mạng cũ và số thuê bao cũ. Trong trường hợp việc thu hồi mã mạng cũ là không khả thi thì thực hiện bằng cách rút ngắn số thuê bao (bỏ bớt một hoặc một vài chữ số đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các mạng viễn thông di động mặt đất và mạng viễn thông cố định vệ tinh.

9. Không dùng các chữ số 0, 1 làm đầu số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất và mạng viễn thông cố định vệ tinh. Không dùng các chữ số từ 2 đến 9 làm đầu mã, số dịch vụ trong mạng viễn thông cố định mặt đất.

10. Không dùng chữ số 0 làm đầu số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất.

Chương IV

QUY HOẠCH MÃ, SỐ DỊCH VỤ

Điều 11. Mã dịch vụ mạng viễn thông cố định mặt đất

1. Mã dịch vụ điện thoại thanh toán giá cước ở nước ngoài được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

a) Có độ dài 3 chữ số;

b) Có cấu trúc là 12A, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến 1.

2. Mã dịch vụ truyền số liệu được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

a) Có độ dài 4 chữ số;

b) Có cấu trúc là 124A, 125A, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.

3. Mã dịch vụ điện thoại VoIP được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

a) Có độ dài 3 chữ số;

b) Có cấu trúc là 126, 127, 128, 129, 13A và 17A, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 1 đến 9;

c) Mã dịch vụ điện thoại VoIP được sử dụng như sau:

Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước nhưng khác vùng đánh số, có chọn sử dụng dịch vụ điện thoại VoIP của doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:

Mã dịch vụ điện thoại VoIP + (B) + 0 + Số quốc gia có nghĩa

Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở nước ngoài, có chọn sử dụng dịch vụ điện thoại VoIP của doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:

Mã dịch vụ điện thoại VoIP + (B) + 00 + Số quốc tế

Trong đó B (nếu có) là chữ số từ 1 đến 9 dùng để chọn loại hình dịch vụ. Trong trường hợp này, sau khi quay hết số B, người sử dụng dịch vụ có thể phải quay thêm một và/hoặc một số mã (số) khác (do doanh nghiệp viễn thông quy định) để lựa chọn ngôn ngữ, xác nhận quyền sử dụng dịch vụ (mã số xác nhận cá nhân, số tài khoản v.v) sau đó mới quay tiếp đến số 0 và số quốc gia có nghĩa để gọi trong nước hoặc số 00 và số quốc tế để gọi quốc tế.

Điều 12. Mã nhà khai thác

1. Mã nhà khai thác được quy hoạch theo nguyên tắc sau :

a) Có độ dài 3 chữ số;

b) Có cấu trúc là 16A, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 1 đến 9.

2. Mã nhà khai thác được sử dụng như sau:

a) Chọn doanh nghiệp viễn thông theo từng cuộc gọi bằng việc sử dụng một mã nhà khai thác cho từng cuộc gọi:

Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước nhưng khác vùng đánh số, có chọn doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:

16A + (B) + 0 + Số quốc gia có nghĩa

Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở nước ngoài, có chọn doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:

16A + (B) + 00 + Số quốc tế

Trong đó B (nếu có) là chữ số từ 1 đến 9 dùng để chọn loại hình dịch vụ. Trong trường hợp này, sau khi quay hết số B, người sử dụng dịch vụ có thể phải quay thêm một và/hoặc một số mã (số) khác (do doanh nghiệp viễn thông quy định) để lựa chọn ngôn ngữ, xác nhận quyền sử dụng dịch vụ (mã số xác nhận cá nhân, số tài khoản v.v) sau đó mới quay tiếp đến số 0 và số quốc gia có nghĩa để gọi trong nước hoặc số 00 và số quốc tế để gọi quốc tế.

b) Chọn trước doanh nghiệp viễn thông theo một thoả thuận trước giữa người sử dụng với doanh nghiệp viễn thông. Với thoả thuận này các cuộc gọi đường dài trong nước hoặc quốc tế không dùng mã nhà khai thác (người sử dụng chỉ quay số mào đầu quốc gia hoặc quốc tế) sẽ được định hướng tới mạng của doanh nghiệp viễn thông đã chọn trước:

Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước nhưng khác vùng đánh số mà không chọn doanh nghiệp viễn thông hoặc đã đăng ký chọn trước doanh nghiệp viễn thông sẽ thực hiện quay số:

0 + Số quốc gia có nghĩa

Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở nước ngoài mà không chọn doanh nghiệp viễn thông hoặc đã đăng ký chọn trước doanh nghiệp viễn thông sẽ thực hiện quay số:

00 + Số quốc tế

Điều 13. Số dịch vụ mạng viễn thông cố định mặt đất

1. Số dịch vụ khẩn cấp được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

a) Có độ dài 3 chữ số;

b) Có cấu trúc cụ thể như sau: 112 là số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn; 113 là số dịch vụ gọi Công an; 114 là số dịch vụ gọi Cứu hoả; 115 là số dịch vụ gọi Cấp cứu y tế;

c) Số dịch vụ khẩn cấp là số dịch vụ toàn quốc.

2. Số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

a) Có độ dài 3 chữ số;

b) Có cấu trúc cụ thể như sau: 101 là số dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước qua điện thoại viên; 110 là số dịch vụ đăng ký đàm thoại quốc tế qua điện thoại viên; 116 là số dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại mạng viễn thông cố định mặt đất; 119 là số dịch vụ báo hỏng số máy điện thoại cố định;

c) Số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc là số dùng chung.

3. Số dịch vụ đo thử được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

a) Có độ dài 6 chữ số;

b) Bắt đầu bằng chữ số 1001 và có cấu trúc 1001AB, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến 1, B là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9, cụ thể như sau: 100117 là số dịch vụ báo giờ; 100118 là số dịch vụ thử chuông;

c) Số dịch vụ đo thử là số dùng chung.

4. Số dịch vụ gọi tự do được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

a) Có độ dài 10 chữ số;

b) Bắt đầu bằng số 1800 và có cấu trúc 1800ABCDEF, trong đó A dùng để nhận biết nhà khai thác viễn thông; A, B, C, D, E, F là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;

c) Số dịch vụ gọi tự do là số dịch vụ toàn quốc.

5. Số dịch vụ gọi giá cao được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

a) Có độ dài 10 chữ số;

b) Bắt đầu bằng số 1900 và có cấu trúc 1900ABCDEF, trong đó A dùng để nhận biết nhà khai thác viễn thông; A, B, C, D, E, F là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;

c) Số dịch vụ gọi giá cao là số dịch vụ toàn quốc.

6. Số dịch vụ giải đáp thông tin được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

a) Có độ dài từ 4 đến 5 chữ số;

b) Bắt đầu bằng các số 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 109, 140, 141, 142, 143, 144, 145, 146, 147, 148, 149 và có cấu trúc 102A, 103A, 104A, 105A, 106A, 107A, 108A, 109A, 140AB, 141AB, 142AB, 143AB, 144AB, 145AB, 146AB, 147AB, 148AB, 149AB, trong đó A, B là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;

c) Số dịch vụ giải đáp thông tin là số dịch vụ nội vùng.

Điều 14. Số dịch vụ mạng viễn thông di động mặt đất

1. Số dịch vụ trợ giúp thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất (sau đây gọi là số dịch vụ trợ giúp thuê bao di động) được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

a) Có độ dài 3 chữ số;

b) Có cấu trúc cụ thể là 118;

c) Số dịch vụ trợ giúp thuê bao di động là số dùng chung.

2. Số dịch vụ tin nhắn ngắn được quy hoạch theo nguyên tắc sau:

a) Có độ dài từ 4 đến 5 chữ số;

b) Bắt đầu bằng các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và có cấu trúc 1ABC, 2ABCD, 3ABCD, 4ABCD, 5ABC, 6ABC, 7ABC, 8ABC, 9ABC, trong đó A, B, C, D, E là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.

Điều 15. Sử dụng các ký tự ‘*’ và ‘#’

1. Các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, sau khi được phân bổ số thuê bao viễn thông, được phép sử dụng ký tự ‘*’ và ‘#’ kết hợp với các chữ số để cung cấp các dịch vụ cộng thêm (dịch vụ quay số tắt, dịch vụ chuyển cuộc gọi, dịch vụ chờ cuộc gọi, dịch vụ chặn cuộc gọi, dịch vụ hiển thị số máy chủ gọi, thanh toán giá cước, kiểm tra tài khoản, chuyển đổi gói cước v.v) cho người sử dụng dịch vụ.

2. Việc sử dụng các ký tự ‘*’ và ‘#’ kết hợp với các chữ số để cung cấp các dịch vụ cộng thêm phải đảm bảo không xung đột với nguyên tắc đánh số quy định tại Quy hoạch này và không vi phạm Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.

Chương V

QUY HOẠCH MÃ ĐỊNH TUYẾN KỸ THUẬT

Điều 16. Mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất

1. Mã di động quốc gia (Mobile Country Code - MCC) được Liên minh Viễn thông Quốc tế phân bổ cho Việt Nam là 452, tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T E.212.

2. Mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất có độ dài 02 (hai) chữ số và có giá trị từ 01 đến 99. Mã này để nhận biết, kết nối mạng thông tin di động mặt đất có thuê bao thực hiện chuyển vùng trong nước và quốc tế.

Điều 17. Mã nhận dạng mạng số liệu

Mã nhận dạng mạng số liệu được Liên minh Viễn thông Quốc tế phân bổ cho Việt Nam là 452X (X có giá trị từ 0 đến 9 là số hiệu mạng), tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T X.121. Mã này để nhận biết mạng số liệu trong mỗi quốc gia.

Điều 18. Mã điểm báo hiệu quốc tế

1. Mã mạng vùng báo hiệu (Signaling Area Network Code - SANC) được Liên minh Viễn thông Quốc tế phân bổ cho Việt Nam, tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T Q.708.

2. Mã điểm báo hiệu quốc tế được hình thành trên cơ sở mã mạng vùng báo hiệu theo cấu trúc chuẩn của khuyến nghị ITU-T Q.708. Mã này dùng để nhận biết một điểm báo hiệu (Signaling Point - SP) trong mạng báo hiệu quốc tế sử dụng hệ thống báo hiệu số 7 (Signaling System No.7 - SS7).

Điều 19. Mã điểm báo hiệu quốc gia

Mã điểm báo hiệu quốc gia tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T Q.708 có giá trị từ 1 đến 16384 theo hệ đếm thập phân. Mã này dùng để nhận biết một điểm báo hiệu trong mạng báo hiệu quốc gia sử dụng hệ thống báo hiệu số 7.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Trách nhiệm của Cục Viễn thông

1. Thực hiện việc quản lý, phân bổ, thu hồi mã, số viễn thông theo đúng Quy hoạch này và Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.

2. Căn cứ Quy hoạch kho số viễn thông, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch kho số viễn thông trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện.

3. Chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện Quy hoạch kho số viễn thông và kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch kho số viễn thông.

4. Hàng năm công bố công khai việc phân bổ và sử dụng mã, số viễn thông.

5. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính đối với việc quản lý, phân bổ, cấp, thu hồi, hoàn trả mã, số viễn thông theo đúng Quy hoạch kho số viễn thông và Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.

Điều 21. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông

Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và báo cáo theo yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với việc cấp, đổi, thu hồi, hoàn trả, sử dụng mã, số viễn thông của doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo Quy hoạch kho số viễn thông và Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.

Điều 22. Trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông

1. Căn cứ Quy hoạch kho số viễn thông, xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đánh số mạng và dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp.

2. Tổ chức triển khai kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch kho số viễn thông đã được Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt.

3. Cấp, đổi, thu hồi, hoàn trả các mã, số viễn thông được phân bổ theo đúng Quy hoạch kho số viễn thông và Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.

4. Quản lý, khai thác, sử dụng các mã, số viễn thông kịp thời, tiết kiệm và hiệu quả.

Điều 23. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được phân bổ hoặc cấp số dịch vụ, số thuê bao viễn thông

1. Khai thác, sử dụng các số dịch vụ, số thuê bao viễn thông được phân bổ đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.

2. Khi không còn nhu cầu sử dụng số dịch vụ, số thuê bao viễn thông phải hoàn trả cho cơ quan quản lý kho số viễn thông hoặc doanh nghiệp viễn thông đã phân bổ hoặc cấp.

Điều 24. Tổ chức thực hiện

Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để được xem xét, hướng dẫn và giải quyết./.

 

DANH MỤC PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)

Phụ lục 1: Bảng quy hoạch mã đích quốc gia

Phụ lục 2: Bảng quy hoạch số thuê bao

Phụ lục 3: Bảng quy hoạch mã, số dịch vụ

Phụ lục 4: Bảng quy hoạch mã định tuyến kỹ thuật

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG QUY HOẠCH MÃ ĐÍCH QUỐC GIA

Mã

Mục đích sử dụng

Độ dài mã

Chú thích

1

Mã mạng viễn thông di động mặt đất (M2M)

 

 

10 - 19

Mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa thiết bị với thiết bị (M2M)

2 chữ số

 

2

Mã vùng (AC)

 

 

200

201

202

203

 

204

 

205

 

206

 

207

 

208

 

209

Dự phòng

Dự phòng

Dự phòng

Quảng Ninh

 

Bắc Giang

 

Lạng Sơn

 

Cao Bằng

 

Tuyên Quang

 

Thái Nguyên

 

Bắc Cạn

3 chữ số

3 chữ số

3 chữ số

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

AC mới

AC mới

AC mới

Đổi AC cũ từ

33 thành 203

Đổi AC cũ từ

240 thành 204

Đổi AC cũ từ

25 thành 205

Đổi AC cũ từ

26 thành 206

Đổi AC cũ từ

27 thành 207

Đổi AC cũ từ

280 thành 208

Đổi AC cũ từ

281 thành 209

210

211

212

 

213

Phú Thọ

Vĩnh Phúc

Sơn La

 

Lai Châu

3 chữ số

3 chữ số

3 chữ số

 

3 chữ số

Không đổi

Không đổi

Đổi AC cũ từ

22 thành 212

Đổi AC cũ từ

231 thành 213

214

 

215

 

216

 

217

218

219

Lào Cai

 

Điện Biên

 

Yên Bái

 

Dự phòng

Hòa Bình

Hà Giang

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

3 chữ số

3 chữ số

Đổi AC cũ từ

20 thành 214

Đổi AC cũ từ

230 thành 215

Đổi AC cũ từ

29 thành 216

AC mới

Không đổi

Không đổi

220

 

221

 

222

 

223

224

225

 

226

 

227

 

228

 

229

Hải Dương

 

Hưng Yên

 

Bắc Ninh

 

Dự phòng

Dự phòng

Hải Phòng

 

Hà Nam

 

Thái Bình

 

Nam Định

 

Ninh Bình

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

3 chữ số

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

Đổi AC cũ từ

320 thành 220

Đổi AC cũ từ

321 thành 221

Đổi AC cũ từ

241 thành 222

AC mới

AC mới

Đổi AC cũ từ

31 thành 225

Đổi AC cũ từ

351 thành 226

Đổi AC cũ từ

36 thành 227

Đổi AC cũ từ

350 thành 228

Đổi AC cũ từ

30 thành 229

230

231

232

 

233

 

234

Dự phòng

Dự phòng

Quảng Bình

 

Quảng Trị

 

Thừa Thiên – Huế

3 chữ số

3 chữ số

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

AC mới

AC mới

Đổi AC cũ từ

52 thành 232

Đổi AC cũ từ

53 thành 233

Đổi AC cũ từ

54 thành 234

235

 

236

 

237

 

238

 

239

Quảng Nam

 

Đà Nẵng

 

Thanh Hóa

 

Nghệ An

 

Hà Tĩnh

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

Đổi AC cũ từ

510 thành 235

Đổi AC cũ từ

511 thành 236

Đổi AC cũ từ

37 thành 237

Đổi AC cũ từ

38 thành 238

Đổi AC cũ từ

39 thành 239

24

Hà Nội

2 chữ số

Đổi AC cũ từ

4 thành 24

250

251

 

252

 

253

254

 

255

 

256

 

257

 

258

 

259

Dự phòng

Đồng Nai

 

Bình Thuận

 

Dự phòng

Bà Rịa – Vũng Tàu

 

Quảng Ngãi

 

Bình Định

 

Phú Yên

 

Khánh Hòa

 

Ninh Thuận

3 chữ số

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

AC mới

Đổi AC cũ từ

61 thành 251

Đổi AC cũ từ

62 thành 252

AC mới

Đổi AC cũ từ

64 thành 254

Đổi AC cũ từ

55 thành 255

Đổi AC cũ từ

56 thành 256

Đổi AC cũ từ

57 thành 257

Đổi AC cũ từ

58 thành 258

Đổi AC cũ từ

68 thành 259

260

 

261

 

262

 

263

Kon Tum

 

Đắk Nông

 

Đắk Lắk

 

Lâm Đồng

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

Đổi AC cũ từ

60 thành 260

Đổi AC cũ từ

501 thành 261

Đổi AC cũ từ

500 thành 262

Đổi AC cũ từ

63 thành 263

264

265

266

267

268

269

Dự phòng

Dự phòng

Dự phòng

Dự phòng

Dự phòng

Gia Lai

3 chữ số

3 chữ số

3 chữ số

3 chữ số

3 chữ số

3 chữ số

AC mới

AC mới

AC mới

AC mới

AC mới

Đổi AC cũ từ

59 thành 269

270

 

271

 

272

 

273

 

274

 

275

 

276

 

277

 

278

279

Vĩnh Long

 

Bình Phước

 

Long An

 

Tiền Giang

 

Bình Dương

 

Bến Tre

 

Tây Ninh

 

Đồng Tháp

 

Dự phòng

Dự phòng

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

3 chữ số

Đổi AC cũ từ

70 thành 270

Đổi AC cũ từ

651 thành 271

Đổi AC cũ từ

72 thành 272

Đổi AC cũ từ

73 thành 273

Đổi AC cũ từ

650 thành 274

Đổi AC cũ từ

75 thành 275

Đổi AC cũ từ

66 thành 276

Đổi AC cũ từ

67 thành 277

AC mới

AC mới

28

T.P Hồ Chí Minh

2 chữ số

Đổi AC cũ từ

8 thành 28

290

 

291

 

292

Cà Mau

 

Bạc Liêu

 

Cần Thơ

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

Đổi AC cũ từ

780 thành 290

Đổi AC cũ từ

781 thành 291

Đổi AC cũ từ

710 thành 292

293

 

294

 

295

296

 

297

 

298

299

Hậu Giang

 

Trà Vinh

 

Dự phòng

An Giang

 

Kiên Giang

 

Dự phòng

Sóc Trăng

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

3 chữ số

 

3 chữ số

 

3 chữ số

3 chữ số

Đổi AC cũ từ

711 thành 293

Đổi AC cũ từ

74 thành 294

AC mới

Đổi AC cũ từ

76 thành 296

Đổi AC cũ từ

77 thành 297

AC mới

Đổi AC cũ từ

79 thành 299

3 - 5

Mã mạng viễn thông di động mặt đất (H2H)

 

 

30 – 59

Mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa người với người (H2H)

2 chữ số

 

6

Mã mạng viễn thông cố định vệ tinh, dùng riêng, Internet

 

 

60 – 64

Dự phòng

2 chữ số

 

65

Mã mạng điện thoại Internet

2 chữ số

 

66

Mã mạng dùng riêng của cơ quan Đảng, Nhà nước

2 chữ số

Đổi mã cũ từ

80 thành 66

67

Mã mạng viễn thông cố định vệ tinh

2 chữ số

 

68

Dự phòng

2 chữ số

 

69

Mã mạng dùng riêng của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an

2 chữ số

 

7 - 9

Mã mạng viễn thông di động mặt đất (H2H)

 

 

70 – 99

Mã mạng viễn thông di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa người với người (H2H)

2 chữ số

 

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG QUY HOẠCH SỐ THUÊ BAO

Số

Mục đích sử dụng

Độ dài số

Chú thích

1000000 - 9999999

 

10000000 - 99999999

Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là người

 

Số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là thiết bị

7 chữ số

 


8 chữ số

Dùng sau mã mạng viễn thông di động mặt đất

Dùng sau mã mạng viễn thông di động mặt đất

2000000(0) - 9999999(9)

Số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất

7-8 chữ số

Dùng sau mã vùng

2000000 - 9999999

Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh

7 chữ số

Dùng sau mã mạng 67

20000(0)(0) - 99999(9)(9)

20000(0)(0) - 49999(9)(9)

500000(0) - 999999(9)

Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng của cơ quan Đảng, Nhà nước

Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Công an

Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Quốc Phòng

5-7 chữ số


5
-7 chữ số


6
-7 chữ số

Dùng sau mã mạng 66

Dùng sau mã mạng 69

Dùng sau mã mạng 69

10000000 - 99999999

Số thuê bao điện thoại Internet

8 chữ số

Dùng sau mã mạng 65

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG QUY HOẠCH MÃ, SỐ DỊCH VỤ

1. Mạng viễn thông cố định mặt đất

Mã, số

Mục đích sử dụng

Độ dài mã, số

Chú thích

10000 - 10009

Dự phòng

 

 

100100 – 100116

100117

100118

100119

Dự phòng cho dịch vụ đo thử

Số dịch vụ báo giờ

Số dịch vụ thử chuông

Dự phòng cho dịch vụ đo thử

6 chữ số


6 chữ số

6 chữ số

6 chữ số

Số dùng chung, dịch vụ đo thử

Số dùng chung, dịch vụ đo thử

Số dùng chung, dịch vụ đo thử

Số dùng chung, dịch vụ đo thử

10012-10099

Dự phòng

 

 

101

Số dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước qua điện thoại viên

3 chữ số

Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc

1020 – 1099

Số dịch vụ giải đáp thông tin

4 chữ số

Dịch vụ nội vùng

110

Số dịch vụ đăng ký đàm thoại quốc tế qua điện thoại viên

3 chữ số

Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc

111

Dự phòng

 

 

112



1
13



1
14



1
15

Số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn



Số dịch vụ gọi công an



Số dịch vụ gọi cứu hỏa



Số dịch vụ gọi cấp cứu y tế

3 chữ số



3 chữ số



3 chữ số



3 chữ số

Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp

Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp

Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp

Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp

116

Số dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại mạng viễn thông cố định mặt đất

3 chữ số

Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc

117 - 118

Dự phòng

 

 

119

Số dịch vụ báo hỏng số máy điện thoại cố định

3 chữ số

Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc

120 – 121

Mã dịch vụ điện thoại thanh toán giá cước ở nước ngoài

3 chữ số

 

122 - 123

Dự phòng

 

 

1240-1259

Mã dịch vụ truyền số liệu

4 chữ số

 

126 - 129

Mã dịch vụ điện thoại VoIP

3 chữ số

 

130

Dự phòng

 

 

131 – 139

Mã dịch vụ điện thoại VoIP

3 chữ số

 

14000 - 14999

Số dịch vụ giải đáp thông tin

5 chữ số

Dịch vụ nội vùng

150 -159

Dự phòng

 

 

160

Dự phòng

 

 

161 – 169

Mã nhà khai thác

3 chữ số

 

170

Dự phòng

 

 

171 – 179

Mã dịch vụ điện thoại VoIP

3 chữ số

 

1800000000 - 1800999999

Số dịch vụ gọi tự do

10 chữ số

Dịch vụ toàn quốc

1801-1809

Dự phòng

 

 

181-189

Dự phòng

 

 

1900000000 - 1900999999

Số dịch vụ gọi giá cao

10 chữ số

Dịch vụ toàn quốc

1901 - 1909

Dự phòng

 

 

191 - 199

Dự phòng

 

 

2. Mạng viễn thông di động mặt đất

2.1 Tin nhắn ngắn

Số

Mục đích sử dụng

Độ dài số

Chú thích

1000 - 1399

Số dịch vụ tin nhắn ngắn

4 chữ số

 

1400 – 1409

Số dịch vụ tin nhắn ngắn qua cổng thông tin nhân đạo quốc gia

4 chữ số

 

1410 – 1999

Số dịch vụ tin nhắn ngắn

4 chữ số

 

20000 - 49999

Số dịch vụ tin nhắn ngắn

5 chữ số

 

5000 – 9999

Số dịch vụ tin nhắn ngắn

4 chữ số

 

2.2 Thoại

Mã, số

Mục đích sử dụng

Độ dài mã, số

Chú thích

100 - 111

Dự phòng

 

 

112

Số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn

3 chữ số

Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp

113

Số dịch vụ gọi công an

3 chữ số

Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp

114

Số dịch vụ gọi cứu hỏa

3 chữ số

Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp

115

Số dịch vụ gọi cấp cứu y tế

3 chữ số

Số dùng chung, dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp

116 - 117

Dự phòng

 

 

118

Số dịch vụ trợ giúp thuê bao di động

3 chữ số

Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc

119 - 199

Dự phòng

 

 

 

PHỤ LỤC 4

BẢNG QUY HOẠCH MÃ ĐỊNH TUYẾN KỸ THUẬT

Mã

Mục đích sử dụng

Độ dài mã

Chú thích

452

Mã di động quốc gia

3 chữ số

 

01-99

Mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất

2 chữ số

 

4520-4529

Mã nhận dạng mạng số liệu

4 chữ số

 

4-103-X

4-104-X

4-205-X

Mã điểm báo hiệu quốc tế

 

X=0-7

X=0-7

X=0-7

00001-16384

Mã điểm báo hiệu quốc gia

 

 

 

Từ khóa: 22/2014/TT-BTTTT Thông tư 22/2014/TT-BTTTT Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT Thông tư 22/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông Thông tư số 22/2014/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông Thông tư 22 2014 TT BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông

THE MINISTRY OF INFORMATION AND COMMUNICATIONS
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness

-----------------------

No.: 22/2014/TT-BTTTT

Ha Noi, 22 December 2014

 

CIRCULAR

TELECOMMUNICATIONS NUMBER STORAGES

Pursuant to Telecommunications Law dated 23 November 2009;

Pursuant governmental Decree No. 25/201/NĐ-CP dated 6 April 2011 detailing and giving guidance on the implementation of a number of articles defined in the Telecommunications Law;

Pursuant governmental Decree No. 132/2013/NĐ-CP dated 16 October 2013 regulating the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Information and Communications;

As proposed by the Director of Vietnam Telecommunications Authority,

The Minister of Information and Communications hereby issues this Circular promulgating the Planning for telecommunications number storages.

Article 1. Attached with this Circular are the Planning for telecommunications number storages and the following tables: National destination code Table (attached Appendix 1); Subscriber number planning Table (attached Table 2); Service number, code planning Table (attached Appendix 3); Technical routing code planning Table (attached Appendix 4).

Article 2. This Circular takes effect as of 01 March 2015.

Decision No. 52/2006/QĐ-BBCVT dated 15 December 2006 issued by the Minister of Vietnam Telecommunication Authority promulgating the Planning for national telephone numbering and Decision No. 53/2006/QĐ-BBCVT dated 15 December 2006 issued by the said Minister regarding the allocation and use of telecommunication numbers, codes shall be superseded by this Circular since its validity date.

Article 3. Chief of Office, Directors General of Telecommunications, Heads of agencies, units under the Ministry of Information and Communications, directors of the Departments of Information and Communications of provinces, cities under Central management and related organizations, individuals shall implement this Circular./.

 

 

MINISTER




Nguyen Bac Son

 

PLANNING

TELECOMMUNICATIONS NUMBER STORAGES(Attached with Circular No. 22/2014/TT-BTTTT dated 22 December 2014 issued by the Minister of Information and Communications)

Chapter I

GENERAL REGULATIONS

Article 1. Governing scope

1. The planning for national telecommunications number storages is applied for numbering the following telecommunications networks:

a) Public telecommunications networks: Terrestrial fixed networks; satellite fixed networks; terrestrial mobile networks.

b) Dedicated telecommunication networks: for Communist Party, State agencies; for Ministry of Public Security; for Ministry of National Defense and other dedicated telecommunication networks.

2. Terminal devices of satellite mobile networks shall conform to the numbering plans of the companies operating satellite mobile communication systems.

Article 2. Regulated subjects

All organizations, individuals that manage, allocate, operate and use the codes, numbers of the telecommunications number storages shall adhere to the regulations of this Planning.

Article 3. Definition of terminology

The terms herein and hereunder are interpreted as follows:

1. Numbered zone means the zone specified in accordance with administrative geographical area of a Central-affiliated province or city, typical for the unified numbering of terrestrial fixed networks.

2. Destination network means the telecommunications network to which the calls are connected when being dialed.

3. National destination code means a typical digit or a group of typical digits planned synchronously nation-wide to identify a numbered zone or destination network to which a call is connected. When dialing a numbered zone, the national destination code is called the Area Code (AC) – subject to geographical codes. When dialing a destination network, the national destination code is called the Network Code (NC) – not subject to geographical codes.

4. A subscriber number means a group of digits dialed (directly or following the national destination code) to connect to another subscriber number and planned synchronously (within the numbered zone or the entire network).

5. Servicing number means a group of digits dialed by a subscriber of a telecommunications network to reach a service provided on such network.

6. Shared number means the number shared between agencies, organizations, companies in differently numbered zones for providing one same service.

7. Servicing code means a group of digits dialed by a telecommunications subscriber from the network of such subscriber to a service I another network.

8. Telecommunications service provider code means a group of digits used to access a local or international long-distance fixed telecommunication service of a specific telecommunication company.

9. Technical routing code means a group of digits dialed by a telecommunication company to route calls, news or identify a network, network elements including mobile network code (MNC), DataNetwork Identification Code (DNIC); International Signaling Point Code (ISPC); National Signaling Point Code (NSPC) and other technical routing codes as regulated by the Ministry of Information and Communications.

10. Inter-zone service means a telecommunications service, applied telecommunications service provided in the terrestrial fixed network, accessible by the service users within a numbered zone to use the service with the same code and/or number shared. Code, number used in the above case is called the inter-zone servicing code, number.

11. National service means a telecommunications service, applied telecommunications service provided in the terrestrial fixed network, accessible by the service users nation-wide to use the service with the same code and/or number shared. Code, number used in the above case is called the national servicing code, number.

12. Obligatory service means the telecommunications service compulsorily provided by a telecommunications company to its service user as regulated by law, including emergency telecommunication services (police, fire fighting, medical emergency, search and rescue); compulsory customer support services (local, international call registration services through operators; support service to search for landline numbers; support service for problematic landline numbers; support service for mobile phone subscribers) and other compulsory services as regulated by the Ministry of Information and Communications.

13. Collect call service means a telecommunication service whereby an overseas service provider shall pay the call charge to the local telecommunication service provider in Vietnam for an international call made by a service user from Vietnam.

14. Toll free service means a telephone service on the terrestrial fixed network used by an agency, organization, company to provide information-related service and the charge of the call made by the service user shall be paid by such agency, organization, company to the related telecommunication company.

15. Premium service means a telephone service on the terrestrial fixed network used by an agency, organization, company to provide an information-related service and the service user is requested to pay an additional amount for receiving such typical high-valued information in addition to the call cost at the regulated telecommunication charge rates.

16. Enquiry service means a telephone service on the terrestrial fixed network used by an agency, organization, company to provide a network-based information-related service to give guidance, present, respond, consult the enquiries from the service users on general, common issues related to culture, economics, society, etc.

17. Short text message service (hereafter referred to as “short message service”) means the text message service on mobile communication network used by an agency, organization, company to provide an applied communication service.

18. Testing service means a service in terrestrial fixed network used to notify, check, evaluate quality of equipment or connection lines, including: alarming, ringing self-testing and other testing services.

19. Provisional codes, numbers mean the telecommunication codes, numbers to be used as particular codes, numbers in the future based on the demand of the servicing market from time to time, the length and structure of which shall conform to related regulations issued by the Ministry of Information and Communications.

Chapter II

STRUCTURES OF INTERNATIONAL AND NATIONAL NUMBERS

Article 4. International numbers

1. An international number (IN) is a digit or group of digits dialed after an international prefix (IP) to connect to a service subscriber abroad. An international number includes a Country Code (CC) and National Significant Number (NSN).

International number = Country code + National significant number

2. Maximum length of an international number conforming to ITU-T E.164 recommendation made by the International Telecommunication Union (ITU) is 15 digits.

Article 5. International prefixes

An international prefix (IN) is a digit or group of digits dialed by a calling subscriber, then followed by an international number to place an international call to a called subscriber abroad. In Vietnam, the international prefix is regulated to be 00.

Article 6. National codes

A national code is a digit or a group of digits dialed following an international prefix, typical for recognizing the country or territory to which the call is routed. As designated by ITU, the country code of Vietnam is 84.

Article 7. National significant numbers

1. A national significant number (NSN) is a digit or group of digits dialed after a National Prefix (NP) to connect to a local service subscriber. A national significant number includes a National Destination Code (NDC) and a Subscriber Number (SN).

National significant number = Country destination code + Subscriber number

National prefix

National destination code

Subscriber number

 

National significant number

National significant number

2. Maximum length of a national significant number shall conform to ITU-T E.164 recommendation made by ITU as follows:

Maximum length of a national significant number = 15 – Length of national code

Article 8. National prefixes

A national prefix is a digit or group of digits dialed by a calling subscriber, then followed by a national significant number to place a call to a local called subscriber located in a different numbered zone or another destination network. In Vietnam, the national prefix is regulated to be 0.

Chapter III

NATIONAL NUMBER PLANNING

Article 9. National destination codes

1. Area codes are planned under the following principles:

An area code is 2 or 3 digits long and structured as 2A (B), of which: A, B are any digits from 0 to 9;

Every numbered zone is fixed with an area code.

2. Network codes are planned as follows:

a) A network code is 2 digits long and structured as 1A, 3A, 4A, 5A, 6A, 7A, 8A, 9A; of which: A is any digit from 0 to 9;

b) Every destination network is fixed with one or more network codes (multi-code).

Article 10. Subscriber numbers

1. Subscriber numbers of a terrestrial fixed network are planned under the following principles:

a) 7, 8 digits long depending on the specific numbered zone;

b) Starting with 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 followed by any digits starting from 0 to 9.

2. Subscriber numbers of a satellite fixed network are planned under the following principles:

a) 7 digits long;

b) Starting with 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 followed by any digits starting from 0 to 9.

3. Subscriber numbers of a terrestrial mobile network used for human subscribers are planned under the following principles:

a) 7 digits long;

b) Starting with 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 followed by any digits starting from 0 to 9.

4. Subscriber numbers of a terrestrial mobile network, used for subscribers which are equipment, are planned under the following principles:

a) 8 digits long;

b) Starting with 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 followed by any digits starting from 0 to 9.

5. Internet telephone subscriber numbers are planned under the following principles:

a) 10 digits long including the code of the internet telephone network;

b) Structured as 65ABCDEFGH; of which: A indicates a telecommunications service provider, numbered from 1 to 9; B, C, D, E, F, G, H are any digits from 0 to 9;

c) In front of an internet telephone subscriber number, neither telecommunications service provider code nor area code is preceded.

6. Subscriber numbers of a dedicated telecommunication network are planned under the following principles:

a) With regard to the dedicated telecommunication network of a Communist Party, State agency; Ministry of National Defense; Ministry of Public Security, a subscriber number is 5, 6 or 7 digits long depending on the scale of the network and operation time.

With regard to other dedicated telecommunication networks, a subscriber number’s length depends on the scale of the network and operation time but is not longer than 7 digits.

b) It starts with 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 followed by any digits starting from 0 to 9.

7. Number of subscribers of a terrestrial fixed network shall be increased by lengthening the subscriber numbers (adding one or some digits to the beginning or end of an existing subscriber number) applicable to all numbered zones with similar length of subscriber numbers.

Number of subscribers of a terrestrial fixed network shall be decreased by shortening the subscriber numbers (deleting one or some digits at the beginning or end of an existing subscriber number) applicable to all numbered zones with similar length of subscriber numbers.

8. Number of subscribers of a terrestrial mobile network or satellite fixed network shall be increased by additional new network codes and the length of existing subscriber numbers remains unchanged. In case additional new network codes are unfeasible, the length of existing subscriber numbers shall be lengthened (adding one or some digits to the beginning or end of existing subscriber numbers) applicable to all terrestrial mobile networks and satellite fixed networks.

Number of subscribers of a terrestrial mobile network or satellite fixed network shall be decreased by revoking the existing network codes and existing subscriber numbers. In case existing network codes are unfeasibly revoked, the length of existing subscriber numbers shall be shortened (deleting one or some digits at the beginning or end of existing subscriber numbers) applicable to all terrestrial mobile networks and satellite fixed networks.

9. Neither 0 nor 1 is used to start a subscriber number of a terrestrial fixed network and satelite fixed network. Neither 2 nor 9 is used to start a service code, number of a terrestrial fixed network.

10. 0 shall not be used to start a subscriber number of a terrestrial mobile network.

Chapter IV

PLANNING ON CODES, SERVICING NUMBERS

Article 11. Servicing codes of a terrestrial fixed network.

1. The codes for collect international calls are planned under the following principles:

a) 3 digits long;

b) Starting with 12A, of which: A is any digit starting from 0 to 1.

2. The codes for data transmission are planned under the following principles:

a) 4 digits long;

b) Structured as 124A, 125A, of which: A is any digit starting from 0 to 9.

3. VoIP service codes are planned under the following principles:

a) 3 digits long;

b) Structured as 126, 127, 128, 129, 13A and 17A, of which: A is any digit starting from 1 to 9.

A VoIP service code is dialed as follows:

If a subscriber calls another subscriber to register a local service but in a different numbered zone, using VoIP of a telecommunication service provider, the dialing shall be as follows:

VoIP code + (B) + 0 + National significant number

If a subscriber calls another subscriber to register a service overseas, using VoIP of a telecommunication service provider, the dialing shall be as follows:

VoIP code + (B) + 00 + International number

Of which: B (if any) is a digit from 1 to 9 to select the wanted service. In the above case, after dialing B, the service user may dial one and/or more codes (digits) (regulated by the telecommunication service provider) to select an appropriate language, confirm his/her service use right (personal code, account number, etc.) before dialing 0 and the national significant number to place a local call or 00 and an international number to place an international call.

Article 12. Codes of telecommunication service providers

1. The codes of telecommunication service providers are planned under the following principles:

a) 3 digits long;

b) Structured as 16A, of which: A is any digit starting from 1 to 9.

2. The code of a telecommunication service provider is dialed as follows:

a) Select a telecommunication service provider for the call by dialing the corresponding code of such service provider, as shown below:

If a subscriber calls another subscriber to register a local service but in a different numbered zone, through a telecommunication service provider, the dialing shall be made as follows:

16A + (B) + 0 + National significant number

If a subscriber calls another subscriber to register a service overseas, through a telecommunication service provider, the dialing shall be made as follows:

16A + (B) + 00 + International number

Of which: B (if any) is a digit from 1 to 9 to select the wanted service. In the above case, after dialing B, the service user may dial one and/or more codes (digits) (regulated by the telecommunication service provider) to select an appropriate language, confirm his/her service use right (personal code, account number, etc.) before dialing 0 and the national significant number to place a local call or 00 and an international number to place an international call.

b) Fixed selection of a telecommunication service provider as previously agreed between the user and such service provider. In such case, local or international long-distance calls, without the code of the telecommunication service provider (the user only dials the national or international prefix), shall be routed to the network of the selected telecommunication service provider, as shown below:

If a subscriber calls another subscriber to register a local service but in a different numbered zone, not through or through a selected telecommunication service provider, the dialing shall be made as follows:

0 + National significant number

If a subscriber calls another subscriber to register a service overseas, through or not through a selected telecommunication service provider, the dialing shall be made as follows:

00 + International number

Article 13. Servicing numbers of a terrestrial fixed network

1. Emergency numbers are planned under the following principles:

a) 3 digits long;

b) Structured as follows: 112 is the number for search, rescue services; 113 for Police service; 114 for Fire fighting service; 115 for Medical emergency service;

c) Emergency numbers are nationally applied.

2. Obligatory customer service numbers are planned under the following principles:

a) 3 digits long;

b) Structured as follows: 101 is the number to register a local long-distance call with an operator; 110 to register an international call with an operator; 116 to search for a subscriber number of a terrestrial fixed network; 119 to report on a problem with a landline number;

c) Obligatory customer service numbers are shared numbers.

3. Testing numbers are planned under the following principles:

a) 6 digits long;

b) Starting with 1001 and structured as 1001AB, of which: A is any digit from 0 to 1, B is any digit from 0 to 9, specifically, 100117 is time-telling number; 100118 the ringing testing number;

c) Testing numbers are shared numbers.

4. Toll free service numbers are planned under the following principles:

a) 10 digits long;

b) Starting with 1800 and structured as 1800ABCDEF; of which: A indicates a telecommunications service provider; A, B, C, D, E, F are any digits from 0 to 9;

c) Toll free service numbers are nationally applied.

5. High-cost service numbers are planned under the following principles:

a) 10 digits long;

b) Starting with 1900 and structured as 1900ABCDEF; of which: A indicates a telecommunications service provider; A, B, C, D, E, F are any digits from 0 to 9;

c) High-cost service numbers are nationally applied.

6. Enquiry numbers are planned under the following principles:

a) 4 to 5 digits long;

b) Starting with 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 109, 140, 141, 142, 143, 144, 145, 146, 147, 148, 149 and structured as 102A, 103A, 104A, 105A, 106A, 107A, 108A, 109A, 140AB, 141AB, 142AB, 143AB, 144AB, 145AB, 146AB, 147AB, 148AB, 149AB, of which: A, B are any digits starting from 0 to 9.

c) Enquiry numbers are inter-zone service numbers.

Article 14. Servicing numbers of a terrestrial mobile network

1. Subscriber support numbers of a terrestrial mobile network (hereafter referred to as “mobile subscriber support number”) are planned under the following principles:

a) 3 digits long;

b) Being 118;

c) Mobile subscriber support numbers are shared numbers.

2. Short text message service numbers are planned under the following principles:

a) 4 to 5 digits long;

b) Starting with 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 and structured as 1ABC, 2ABCD, 3ABCD, 4ABCD, 5ABC, 6ABC, 7ABC, 8ABC, 9ABC, of which: A, B, C, D, E are any digits starting from 0 to 9.

Article 15. Usage of '*' and '#' symbols

1. Telecommunications companies providing telecommunication services with network infrastructures, after being allocated with subscriber numbers, shall be entitled to use ‘*’ and ‘#’ combined with other digits for their added services (one-touch dialing, call transfer, call waiting, car barring, caller’s number display, telephone bill payment, account checking, service package change, etc.) provided to the users.

2. Usage of ‘*’ and ‘#’ combined with other digits to provide added services shall not be conflictual with the numbering principles defined herein and not breach the Regulations on telecommunications number storage management and use.

Chapter V

PLANNING ON TECHNICAL ROUTING CODES

Article 16. The codes to identify a terrestrial mobile network

1. The mobile country code (MCC) assigned to Vietnam by ITU is 452, conforming to ITU-T E.212 recommendation.

2. The code of terrestrial mobile network is 2 digits long and numbered from 01 to 99. This code is used for recognizing the terrestrial mobile network and/or local and international call connections of their subscribers, whereby zone transfer is required.

Article 17. The codes to identify a data network

The code to identify a data network assigned to Vietnam by ITU is 452X (X is the network code, ranging from 0 to 9), conforming to ITU-T X.121 recommendation. This code is used to identify a data network of a country.

Article 18. International signaling point code

1. The Signaling Area Network Code (SANC) assigned to Vietnam by ITU conforms to ITU-T Q.708 recommendation.

2. International signaling point code is based on the signaling area network code under the standard structure of ITU-T Q.708 recommendation. This code is used to recognize a signaling point (SP) of the international signaling network, following signaling system No. 7 (SS7).

Article 19. National signaling point code

The national signaling point code conforming to ITU-T Q.708 recommendation is valued from 1 to 16384 based on the decimal system. This code is used to recognize a signaling point in the national signaling network, following signalizing system No. 7.

Chapter VI

IMPLEMENTATION

Article 20. Responsibilities of the Authority of Communications

1. Managing, allocating, revoking telecommunication codes, numbers in accordance with the Planning herein and the Regulation on telecommunications number storages management and use.

2. Developing the implementation plan for the telecommunications number storage Planning, based on the said Planning, to submit to the Minister of Information and Communications for approval and organizing the enforcement.

3. Giving instructions, guidance to telecommunication companies on the implementation of the telecommunications number storage Planning and the action plan of the said Planning.

4. Publicizing yearly the allocated telecommunication codes, numbers and their use.

5. Inspecting, checking, handling administrative offences related to the management, allocation, provision, revocation, returning of telecommunication codes, numbers in accordance with the telecommunications number storage Planning and the Regulation on the management and use of telecommunications number storages.

Article 21. Responsibilities of the Department of Information and Communications

Inspecting, checking, handling administrative offences against and reporting, as requested by the Ministry of Information and Communications, the provision, change, revocation, use of telecommunication codes, numbers of telecommunication companies and organizations and/or individuals in their area in accordance with the telecommunications number storage Planning and the Regulation on the management and use of telecommunications number storages.

Article 22. Responsibilities of telecommunication companies

1. Developing, issuing and organizing the implementation of the network and service numbering plan applied to telecommunication companies, based on the telecommunications number storage Planning.

2. Developing the implementation plan for the telecommunications number storage Planning approved by the Minister of Information and Communications.

3. Issuing, exchanging, revoking, returning the allocated telecommunication codes, numbers in accordance with the telecommunications number storage Planning and the Regulation on the management and use of telecommunications number storages.

4. Managing, operating, using telecommunication codes, numbers timely, economically and efficiently.

Article 23. Responsibilities of organizations, individuals allocated or provided with telecommunication service numbers, subscriber numbers

1. Operating, using the allocated telecommunication service and/or subscriber numbers for proper purposes, economically and efficiently.

2. Returning unused telecommunication service and/or subscriber numbers to the authorities in charge of telecommunications number storages or the telecommunication companies from where the numbers are allocated or provided.

Article 24. Implementation

During the implementation, in case of any entanglements, related organizations and/or individuals are requested to report timely to the Ministry of Information and Communications for consideration, guidance and resolution./.

 

APPENDICES

(attached with Circular No. 22/2014/TT-BTTTT dated 22 December 2014 issued by the Minister of Information and Communications)

Appendix 1: National destination code planning table

Appendix 2: Subscriber number planning table

Appendix 3: Service code, number planning table

Appendix 4: Technical routing code planning table

 

APPENDIX 1

NATIONAL DESTINATION CODE PLANNING TABLE

Code

Use purpose

Code length

Note

1

Codes of terrestrial mobile network (M2M)

 

 

10 - 19

Codes of terrestrial mobile network, from machine to machine (M2M)

2 digits long

 

2

Area code (AC)

 

 

200

201

202

203

204

205

206

207

208

209

Provisional

Provisional

Provisional

Quang Ninh

Bac Giang

Lang Son

Cao Bang

Tuyen Quang

Thai Nguyen

Bac Can

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

New AC

New AC

New AC

Changed from existing AC of 33 to 203

Changed from existing AC of 240 to 204

Changed from existing AC of 25 to 205

Changed from existing AC of 26 to 206

Changed from existing AC of 27 to 207

Changed from existing AC of 280 to 208

Changed from existing AC of 281 to 209

210

211

212

213

Phu Tho

Vinh Phuc

Son La

Lai Chau

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

Unchanged

Unchanged

Changed from existing AC of 22 to 212

Changed from existing AC of 231 to 213

214

215

216

217

218

219

Lao Cai

Dien Bien

Yen Bai

Provisional

Hoa Binh

Bac Giang

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

Changed from existing AC of 20 to 214

Changed from existing AC of 230 to 215

Changed from existing AC of 29 to 216

New AC

Unchanged

Unchanged

220

221

222

223

224

225

226

227

228

229

Hai Duong

Hung Yen

Bac Ninh

Provisional

Provisional

Hai Phong

Ha Nam

Thai Binh

Nam Dinh

Ninh Binh

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

Changed from existing AC of 320 to 220

Changed from existing AC of 321 to 221

Changed from existing AC of 241 to 222

New AC

New AC

Changed from existing AC of 31 to 225

Changed from existing AC of 351 to 226

Changed from existing AC of 36 to 227

Changed from existing AC of 350 to 228

Changed from existing AC of 30 to 229

230

231

232

233

234

Provisional

Provisional

Quang Binh

Quang Tri

Thua Thien - Hue

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

New AC

New AC

Changed from existing AC of 52 to 232

Changed from existing AC of 53 to 233

Changed from existing AC of 54 to 234

235

236

237

238

239

Quang Nam

Da Nang

Thanh Hoa

Nghe An

Ha Tinh

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

Changed from existing AC of 510 to 235

Changed from existing AC of 511 to 236

Changed from existing AC of 37 to 237

Changed from existing AC of 38 to 238

Changed from existing AC of 39 to 239

24

Ha Noi

2 digits long

Changed from existing AC of 4 to 24

250

251

252

253

254

255

256

257

258

259

Provisional

Dong Nai

Binh Thuan

Provisional

Ba Ria – Vung Tau

Quang Ngai

Binh Dinh

Phu Yen

Khanh Hoa

Ninh Thuan

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

New AC

Changed from existing AC of 61 to 251

Changed from existing AC of 62 to 252

New AC

Changed from existing AC of 64 to 254

Changed from existing AC of 55 to 255

Changed from existing AC of 56 to 256

Changed from existing AC of 57 to 257

Changed from existing AC of 58 to 258

Changed from existing AC of 68 to 259

260

261

262

263

Kon Tum

Dak Nong

Dak Lak

Lam Dong

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

Changed from existing AC of 60 to 260

Changed from existing AC of 501 to 261

Changed from existing AC of 500 to 262

Changed from existing AC of 63 to 263

264

265

266

267

268

269

Provisional

Provisional

Provisional

Provisional

Provisional

Gia Lai

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

New AC

New AC

New AC

New AC

New AC

Changed from existing AC of 59 to 269

270

271

272

273

274

275

276

277

278

279

Vinh Long

Binh Phuoc

Long An

Tien Giang

Binh Duong

Ben Tre

Tay Ninh

Dong Thap

Provisional

Provisional

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

Changed from existing AC of 70 to 270

Changed from existing AC of 651 to 271

Changed from existing AC of 72 to 272

Changed from existing AC of 73 to 273

Changed from existing AC of 650 to 274

Changed from existing AC of 75 to 275

Changed from existing AC of 66 to 276

Changed from existing AC of 67 to 277

New AC

New AC

28

Hochiminh City

2 digits long

Changed from existing AC of 8 to 28

290

291

292

Ca Mau

Bac Lieu

Can Tho

3 digits long

3 digits long

3 digits long

Changed from existing AC of 780 to 290

Changed from existing AC of 781 to 291

Changed from existing AC of 710 to 292

293

294

295

296

297

298

299

Hau Giang

Tra Vinh

Provisional

Bac Giang

Kien Giang

Provisional

Soc Trang

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

3 digits long

Changed from existing AC of 711 to 293

Changed from existing AC of 74 to 294

New AC

Changed from existing AC of 76 to 296

Changed from existing AC of 77 to 297

New AC

Changed from existing AC of 79 to 299

3 - 5

Codes of terrestrial mobile network (H2H)

 

 

30 – 59

Codes of terrestrial mobile network, from human to human (H2H)

2 digits long

 

6

Codes of satellite fixed network, dedicated use, Internet

 

 

60 – 64

Provisional

2 digits long

 

65

Codes of internet telephone network

2 digits long

 

66

Codes of dedicated networks of Communist Party, State agencies

2 digits long

Changed from existing AC of 80 to 66

67

Codes of terrestrial fixed network

2 digits long

 

68

Provisional

2 digits long

 

69

Codes of dedicated networks of Ministry of National Defense, Ministry of Public Security

2 digits long

 

7 - 9

Codes of terrestrial mobile network (H2H)

 

 

70 – 99

Codes of terrestrial mobile network, from human to human (H2H)

2 digits long

 

 

APPENDIX 2

SUBSCRIBER NUMBER PLANNING TABLE

No.

Use purpose

Number length

Note

1000000 - 9999999

Subscriber number of terrestrial mobile network, used for human subscribers

7 digits long

Following terrestrial mobile network code

10000000 - 99999999

Subscriber number of terrestrial mobile network, used for machine subscribers

8 digits long

 

Following terrestrial mobile network code

2000000(0) - 9999999(9)

Subscriber number of terrestrial fixed network

7 to 8 digits long

Following area code

2000000 - 9999999

Subscriber number of satellite fixed network

7 digits long

Following 67

20000(0)(0) - 99999(9)(9)

20000(0)(0) - 49999(9)(9)

500000(0) - 999999(9)

Subscriber number of a dedicated network of a Communist Party, State agency

Subscriber number of a dedicated network of Ministry of Public Security

Subscriber number of a dedicated network of Ministry of National Defense

5 to 7 digits long


5 to 7 digits long


6 to 7 digits long

Following 66

Following 69

Following 69

10000000 - 99999999

Suscriber number of internet telephone network

8 digits long

Following 65

 

APPENDIX 3

PLANNING ON SERVICE CODES, NUMBERS

1. Terrestrial fixed network

Code, number

Use purpose

Code, number length

Note

10000 - 10009

Provisional

 

 

100100 – 100116

100117

100118

100119

Provisional for testing services

Time-telling number

Ringing testing number

Provisional for testing services

6 digits long


6 digits long

6 digits long

6 digits long

Shared numbers,
testing services

Shared numbers,
testing services

Shared numbers,
testing services

Shared numbers,
testing services

10012-10099

Provisional

 

 

101

Local call registration number through operator

3 digits long

Shared numbers, obligatory services

1020 – 1099

Enquiry numbers

4 digits long

Inter-zone services

110

International call registration number through operator

3 digits long

Shared numbers, obligatory services

111

Provisional

 

 

112



113



114



115

Search, rescue number



Police number



Fire fighting number



Medical emergency number

3 digits long



3 digits long



3 digits long



3 digits long

Shared numbers,
nation-wide services, emergency services

Shared numbers,
nation-wide services, emergency services

Shared numbers,
nation-wide services, emergency services

Shared numbers,
nation-wide services, emergency services

116

Support service number to search for a landline number

3 digits long

Shared numbers, obligatory services

117 - 118

Provisional

 

 

119

Support service number to report a problematic landline number

3 digits long

Shared numbers, obligatory services

120 – 121

Code of collect call service

3 digits long

 

122 - 123

Provisional

 

 

1240-1259

Data transmission service code

4 digits long

 

126 - 129

VoIP code

3 digits long

 

130

Provisional

 

 

131 – 139

VoIP code

3 digits long

 

14000 - 14999

Enquiry numbers

5 digits long

Inter-zone services

150 -159

Provisional

 

 

160

Provisional

 

 

161 – 169

Codes of telecommunication service providers

3 digits long

 

170

Provisional

 

 

171 – 179

VoIP code

3 digits long

 

1800000000 - 1800999999

Toll free number

10 digits long

Nation-wide services

1801-1809

Provisional

 

 

181-189

Provisional

 

 

1900000000 - 1900999999

High-cost service numbers

10 digits long

Nation-wide services

1901 - 1909

Provisional

 

 

191 - 199

Provisional

 

 

2. Terrestrial mobile networks

2.1. Short text messages

No.

Use purpose

Number length

Note

1000 - 1399

Short message number

4 digits long

 

1400 – 1409

Short message number through national humanity portal

4 digits long

 

1410 – 1999

Short message number

4 digits long

 

20000 - 49999

Short message number

5 digits long

 

5000 – 9999

Short message number

4 digits long

 

2.2. Voiced numbers

Code, number

Use purpose

Code, number length

Note

100 - 111

Provisional

 

 

112

Search, rescue number

3 digits long

Shared numbers, nation-wide services, emergency services

113

Police number

3 digits long

Shared numbers, nation-wide services, emergency services

114

Fire fighting number

3 digits long

Shared numbers, nation-wide services, emergency services

115

Medical emergency number

3 digits long

Shared numbers, nation-wide services, emergency services

116 - 117

Provisional

 

 

118

Mobile subscriber support number

3 digits long

Shared numbers, obligatory services

119 - 199

Provisional

 

 

 

APPENDIX 4

PLANNING ON TECHNICAL ROUTING CODES

Code

Use purpose

Code length

Note

452

National codes

3 digits long

 

01-99

Codes to identify a terrestrial mobile network

2 digits long

 

4520-4529

Codes to identify a data network

4 digits long

 

4-103-X

4-104-X

4-205-X

International signaling point code

 

X=0-7

X=0-7

X=0-7

00001-16384

National signaling point code

 

 

 

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 22/2014/TT-BTTTT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Thông tin và Truyền thông
Ngày ban hành 22/12/2014
Người ký Nguyễn Bắc Son
Ngày hiệu lực 01/03/2015
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

Hướng dẫn

Xem văn bản Bổ sung

Điều này được bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Bổ sung

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 1 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 1 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 1 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 1 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Khoản này được sửa đổi bởi Điểm g Khoản 1 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Bãi bỏ

Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Bãi bỏ

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Bãi bỏ

Khoản này bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Bãi bỏ

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 3 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 4 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm c Khoản 4 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm d Khoản 4 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 4 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm e Khoản 4 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Bổ sung

Khoản này được bổ sung bởi Điểm c Khoản 5 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Bổ sung

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 5 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 5 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Phụ lục này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Xem văn bản Sửa đổi

Phụ lục này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Phụ lục này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Xem văn bản Sửa đổi

Phụ lục này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Phụ lục này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Xem văn bản Sửa đổi

Phụ lục này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Phụ lục này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

Xem văn bản Sửa đổi

Phụ lục này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 27/2021/TT-BTTTT có hiệu lực kể từ ngày 15/02/2022

Xem văn bản Sửa đổi

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi