Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu2684/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Phước
Ngày ban hành01/12/2011
Người kýBùi Văn Thạch
Ngày hiệu lực 01/12/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Công nghệ thông tin

Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề cương và Dự toán chi tiết Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu2684/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Phước
Ngày ban hành01/12/2011
Người kýBùi Văn Thạch
Ngày hiệu lực 01/12/2011
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2684/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 01 tháng 12 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG VÀ DỰ TOÁN CHI TIẾT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Căn cứ Nghị định số 64/NĐ-CP ngày 10/7/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày 01/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch phát triển các sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Quyết định số 05/2007/QĐ-BTTTT ngày 26/10/2007 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin Việt Nam đến năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 57/TTr-STTTT ngày 17/11/2011 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 926/STC-HCSN ngyaf 28/6/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề cương và Dự toán chi tiết Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước đến năm 2015, định hướng đến năm 2020, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu Quy hoạch:

- Nâng cao vai trò quản lý nhà nước trong lĩnh công nghệ thông, đồng thời là cơ sở để Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo phát triển công nghệ thông tin thống nhất, đồng bộ với quy hoạch của các ngành trong tỉnh.

- Thúc đẩy phát triển công nghệ thông trên địa bàn tỉnh, góp phần nâng cao đời sống nhân dân.

- Xác định những mục tiêu, định hướng phát triển, đề ra các lĩnh vực, những dự án cần ưu tiên đầu tư tập trung để nhanh chóng phát huy hiệu quả, đề xuất các giải pháp cụ thể để huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực nhằm thực hiện thành công các dự án cấp thiết về công nghệ thông phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Ứng dụng công nghệ thông tin rộng rãi trong mọi lĩnh vực, trở thành một trong những yếu tố quan trọng nhất của sự phát triển kinh tế -xã hội, tạo điều kiện để thúc đẩy hội nhập khu vực và quốc tế, đảm bảo an ninh quốc phòng.

- Phát triển công nghệ thông tin theo cơ cấu, quy mô hợp lý, phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đồng thời theo kịp khả năng và trình độ phát triển công nghệ thông tin trong nước và khu vực.

- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và truyền thông tại các cơ quan Đảng và Nhà nước được hiện đại hóa và hoàn thiện về số lượng, chất lượng, tốc độ, băng thông và độ tin cậy, đáp ứng các yêu cầu cho công việc triển khai và vận hành chính quyền điện tử ở các cấp cũng như thực hiện cung cấp các dịch vụ công cho người dân với chất lượng và hiệu quả cao.

- Phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, đặc biệt là công nghiệp nội dung trở thành động lực phát triển kinh tế xã hội.

2. Đối tượng và phạm vi thực hiện: Tập trung nghiên cứu hệ thống công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

3. Nội dung công tác lập Quy hoạch:

a) Thu thập số liệu, tài liệu và điều tra khảo sát.

- Thu thập tài liệu, số liệu phục vụ công tác lập Quy hoạch;

- Khảo sát, điều tra hiện trạng công nghệ thông tin.

b) Nội dung nghiên cứu xây dựng Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.

- Phân tích, đánh giá hiện trạng công nghệ thông tin.

- Định hướng phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh sẽ được xây dựng dựa trên cơ sở phân tích, đánh giá các điều kiện hiện tại và dự báo nhu cầu phát triển công nghệ thông tin dựa trên các quy hoạch phát triển của vùng, của tỉnh.

- Xây dựng Quy hoạch phát công nghệ thông tin trên trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng cơ chế, chính sách về tổ chức quản lý ngành công nghệ thông tin.

4. Thời gian hoàn thiện: tháng 12/2011.

5. Dự toán xây dựng Quy hoạch: 402.000.000 đồng (Bốn trăm lẻ hai triệu đồng).

6. Nguồn kinh phí: Từ nguồn quy hoạch của tỉnh.

7. Tổ chức thực hiện:

- Cơ quan phê duyệt Quy hoạch: UBND tỉnh.

- Chủ đầu tư: Sở Thông tin và Truyền thông.

- Đơn vị tư vấn: Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông (Chủ đầu tư) chịu trách nhiệm theo dõi quá trình thực hiện Quy hoạch theo nội dung Đề cương và Dự toán chi tiết đã được phê duyệt và đảm bảo đúng tiến độ đề ra.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành, kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Thạch

 

Từ khóa:2684/QĐ-UBNDQuyết định 2684/QĐ-UBNDQuyết định số 2684/QĐ-UBNDQuyết định 2684/QĐ-UBND của Tỉnh Bình PhướcQuyết định số 2684/QĐ-UBND của Tỉnh Bình PhướcQuyết định 2684 QĐ UBND của Tỉnh Bình Phước

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu2684/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bình Phước
                            Ngày ban hành01/12/2011
                            Người kýBùi Văn Thạch
                            Ngày hiệu lực 01/12/2011
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi