Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1678/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh An Giang
Ngày ban hành01/11/2024
Người kýHồ Văn Mừng
Ngày hiệu lực 01/11/2024
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Công nghệ thông tin

Quyết định 1678/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ thực hiện thủ tục chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh An Giang

Value copied successfully!
Số hiệu1678/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh An Giang
Ngày ban hành01/11/2024
Người kýHồ Văn Mừng
Ngày hiệu lực 01/11/2024
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1678/QĐ-UBND

An Giang, ngày 01 tháng 11 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC CHỨNG THỰC BẢN SAO ĐIỆN TỬ TỪ BẢN CHÍNH TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 160/TTr-STP ngày 18 tháng 10 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ thực hiện thủ tục chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan trên cơ sở quy trình được ban hành kèm theo Quyết định này cập nhật quy trình nội bộ vào Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Hồ Văn Mừng

 

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC CHỨNG THỰC BẢN SAO ĐIỆN TỬ TỪ BẢN CHÍNH CẤP HUYỆN, XÃ TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 1678/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

I. QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC CHỨNG THỰC BẢN SAO ĐIỆN TỬ TỪ BẢN CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN.

1. Quy trình nội bộ thực hiện thủ tục Chứng thực bản sao điện tử từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.

PHÒNG TƯ PHÁP

QUY TRÌNH

Mã hiệu:

QT-

Chứng thực bản sao điện tử từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận

Ngày BH

...../..../20..

 

MỤC LỤC

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

1. MỤC ĐÍCH

2. PHẠM VI

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

6. BIỂU MẪU

7. HỒ SƠ CẦN LƯU

Trách nhiệm

Tiếp nhận

Soạn thảo

Phê duyệt

Họ tên

 

 

 

Chữ ký

 

 

 

Chức vụ

Chuyên viên tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Chuyên viênPhòng Tư pháp

Trưởng PhòngTư pháp

 

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung

Trang /Phần liên quan việc sửa đổi

Mô tả nội dung sửa đổi

Lần ban hành/Lần sửa đổi

Ngày ban hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. MỤC ĐÍCH

Quy định cách thức, trình tự giải quyết hồ sơ yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.

2. PHẠM VI ÁP DỤNG

Áp dụng cho cá nhân và các cơ quan có liên quan đến quy trình giải quyết thủ tục hành chính.

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015

Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1

4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT

- ĐDLĐ: Đại diện lãnh đạo

- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng

- BPTNVTKQ cấp huyện: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.

5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Căn cứ pháp lý:

+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

+ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

5.2

Yêu cầu, Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực bản sao điện tử.

Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao điện tử:

+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.

+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.

+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.

+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.

+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

5.3

Thành phần hồ sơ

Bảnchính

Bản sao cóchứngthực hoặcbản chụpcó mangtheo bảnchính đểđối chiếu

Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao điện tử.

x

 

5.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

5.5

Thời gian giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao điện tử từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

5.6

Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Nộp hồ sơ trực tiếp.

5.7

Phí: : 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.

5.8

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Tráchnhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/ Kết quả

Bước1

Tiếp nhận hồ sơ, số hoá và cập nhật Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh An Giang

Thu lệ phí chứng thực điện tử (nếu có)

Công chức tiếp nhận và trả kết quả

Không tính thời gian

- Các hồ sơ tại mục 5.3

Bước2

- Kiểm tra, đối chiếu giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực.

- Trường hợp hồ sơ đảm bảo các quy định về chứng thực, thực hiện ghi đầy đủ lời chứng theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ không đảm bảo các quy định về chứng thực thì từ chối tiếp nhận hồ sơ và chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh An Giang đến tài khoản của công chức tiếp nhận và trả kết quả.

- Trình lãnh đạo phòng ký duyệt hồ sơ chứng thực.

Công chức được phân công giải quyết hồ sơ của Phòng Tư pháp

08 giờ

 

Bước3

- Thực hiện ký số theo quy định

- Chuyển đến tài khoản của văn thư để đóng dấu, phát hành

Lãnh đạo Phòng Tư pháp

Bản sao có ký số của lãnh đạo

Bước 4

- Vào sổ chứng thực điện tử, đóng dấu và phát hành theo quy định.

- Chuyển kết quả đến tài khoản của công chức tiếp nhận và trả kết quả

Văn thư

Bản sao có ký số của lãnh đạo và đóng dấu cơ quan

Bước 5

- Trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực

Công chức tiếp nhận và trả kết quả

Không tính thời gian

Bản sao điện tử hoàn chỉnh

 

6. BIỂU MẪU: Không

7. HỒ SƠ LƯU : Không

 

2. Thủ tục chứng thực bản sao điện tử từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.

PHÒNG TƯ PHÁP

QUY TRÌNH

Mã hiệu:

QT-

Thủ tục chứng thực bản sao điện tửtừ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận

Ngày BH

...../..../20..

 

MỤC LỤC

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

1. MỤC ĐÍCH

2. PHẠM VI

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

6. BIỂU MẪU

7. HỒ SƠ CẦN LƯU

 

Tráchnhiệm

Tiếp nhận

Soạn thảo

Phê duyệt

Họ tên

 

 

 

Chữ ký

 

 

 

Chức vụ

Chuyên viên tại Bộphận tiếp nhận và trả kết quả

Chuyên viênPhòng Tư pháp

Trưởng PhòngTư pháp

 

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung

Trang / Phần liên quan việc sửa đổi

Mô tả nội dung sửa đổi

Lần ban hành/Lần sửa đổi

Ngày ban hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. MỤC ĐÍCH

Quy định cách thức, trình tự giải quyết hồ sơ yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận.

2. PHẠM VI ÁP DỤNG

Áp dụng cho cá nhân và các cơ quan có liên quan đến quy trình giải quyết thủ tục hành chính.

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015

Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1

4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT

- ĐDLĐ: Đại diện lãnh đạo

- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng

- BPTNVTKQ cấp huyện: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.

5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Căn cứ pháp lý:

+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

+ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

5.2

Yêu cầu, Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực bản sao điện tử.

Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao điện tử:

+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.

+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.

+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.

+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.

+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

5.3

Thành phần hồ sơ

Bảnchính

Bản sao cóchứngthực hoặcbản chụpcó mangtheo bảnchính đểđối chiếu

Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao điện tử.

x

 

5.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

5.5

Thời gian giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao điện tử từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

5.6

Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Nộp hồ sơ trực tiếp.

5.7

Phí: : 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.

5.8

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Tráchnhiệm

Thờigian

Biểu mẫu/Kết quả

Bước1

Tiếp nhận hồ sơ, số hoá và cập nhật Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh An Giang

Thu lệ phí chứng thực điện tử (nếu có)

Công chức tiếp nhận và trả kết quả

Không tính thời gian

- Các hồ sơ tại mục 5.3

Bước 2

- Kiểm tra, đối chiếu giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực.

- Trường hợp hồ sơ đảm bảo các quy định về chứng thực, thực hiện ghi đầy đủ lời chứng theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ không đảm bảo các quy định về chứng thực thì từ chối tiếp nhận hồ sơ và chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh An Giang đến tài khoản của công chức tiếp nhận và trả kết quả.

- Trình lãnh đạo phòng ký duyệt hồ sơ chứng thực.

Công chức được phân công giải quyết hồ sơ của Phòng Tư pháp

08 giờ

 

Bước 3

- Thực hiện ký số theo quy định

- Chuyển đến tài khoản của văn thư để đóng dấu, phát hành

Lãnh đạo Phòng Tư pháp

Bản sao có ký của lãnh đạo

Bước 4

- Vào sổ chứng thực điện tử, đóng dấu và phát hành theo quy định.

- Chuyển kết quả đến tài khoản của công chức tiếp nhận và trả kết quả

Văn thư

Bản sao có ký của lãnh đạo và đóng dấu cơ quan

Bước 5

- Trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực

Công chức tiếp nhận và trả kết quả

Không tính thời gian

Bản sao điện tử hoàn chỉnh

 

6. BIỂU MẪU: Không

7. HỒ SƠ LƯU : Không

 

II. QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC CHỨNG THỰC BẢN SAO ĐIỆN TỬ TỪ BẢN CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ.

Quy trình nội bộ thực hiện thủ tục Chứng thực bản sao điện tử từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.

UBND CẤP XÃ

QUY TRÌNH

Mã hiệu:

QT-

Chứng thực bản sao điện tử từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận

Ngày BH

...../..../20..

 

MỤC LỤC

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

1. MỤC ĐÍCH

2. PHẠM VI

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT

5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

6. BIỂU MẪU

7. HỒ SƠ CẦN LƯU

Trách nhiệm

Tiếp nhận

Soạn thảo

Phê duyệt

Họ tên

 

 

 

Chữ ký

 

 

 

Chức vụ

Chuyên viên tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

Công chức tưpháp

Lãnh đạo UBNDcấp xã

 

SỬA ĐỔI TÀI LIỆU

Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung

Trang / Phần liên quan việc sửa đổi

Mô tả nội dung sửa đổi

Lần ban hành/Lần sửa đổi

Ngày ban hành

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. MỤC ĐÍCH

Quy định cách thức, trình tự giải quyết hồ sơ yêu cầu chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.

2. PHẠM VI ÁP DỤNG

Áp dụng cho cá nhân và các cơ quan có liên quan đến quy trình giải quyết thủ tục hành chính.

3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015

Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1

4. ĐỊNH NGHĨA/ VIẾT TẮT

- ĐDLĐ: Đại diện lãnh đạo

- HTQLCL: Hệ thống quản lý chất lượng

- BPTNVTKQ cấp xã: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã.

5. NỘI DUNG QUY TRÌNH

5.1

Căn cứ pháp lý:

+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

+ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

+ Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

+ Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

5.2

Yêu cầu, Điều kiện thực hiện Thủ tục hành chính: Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực bản sao điện tử.

Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao điện tử:

+ Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.

+ Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.

+ Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.

+ Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.

+ Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

5.3

Thành phần hồ sơ

Bảnchính

Bản sao cóchứngthực hoặcbản chụpcó mangtheo bảnchính đểđối chiếu

Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao điện tử.

x

 

5.4

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

5.5

Thời gian giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao điện tử từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

5.6

Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Nộp hồ sơ trực tiếp.

5.7

Phí: : 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.

5.8

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Tráchnhiệm

Thờigian

Biểu mẫu/Kết quả

Bước1

Tiếp nhận hồ sơ, số hoá và cập nhật Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh An Giang

Thu lệ phí chứng thực điện tử (nếu có)

Công chức tiếp nhận và trả kết quả

Không tính thời gian

- Các hồ sơ tại mục 5.3

Bước 2

- Kiểm tra, đối chiếu giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực.

- Trường hợp hồ sơ đảm bảo các quy định về chứng thực, thực hiện ghi đầy đủ lời chứng theo quy định.

- Trường hợp hồ sơ không đảm bảo các quy định về chứng thực thì từ chối tiếp nhận hồ sơ và chuyển trả trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh An Giang đến tài khoản của công chức tiếp nhận và trả kết quả.

- Trình lãnh đạo phòng ký duyệt hồ sơ chứng thực.

Công chức được phân công giải quyết hồ sơ của UBND cấp xã

08 giờ

 

Bước 3

- Thực hiện ký số theo quy định

- Chuyển đến tài khoản của văn thư để đóng dấu, phát hành

Lãnh đạo UBND cấp xã

Bản sao có ký số của lãnh đạo

Bước 4

- Vào sổ chứng thực điện tử, đóng dấu và phát hành theo quy định.

- Chuyển kết quả đến tài khoản của công chức tiếp nhận và trả kết quả

Văn thư

Bản sao có ký số của lãnh đạo và đóng dấu cơ quan

Bước 5

- Trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực

Công chức tiếp nhận và trả kết quả

Không tính thời gian

Bản sao điện tử hoàn chỉnh

 

6. BIỂU MẪU: Không

7. HỒ SƠ LƯU : Không

 

Từ khóa:1678/QĐ-UBNDQuyết định 1678/QĐ-UBNDQuyết định số 1678/QĐ-UBNDQuyết định 1678/QĐ-UBND của Tỉnh An GiangQuyết định số 1678/QĐ-UBND của Tỉnh An GiangQuyết định 1678 QĐ UBND của Tỉnh An Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1678/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh An Giang
                            Ngày ban hành01/11/2024
                            Người kýHồ Văn Mừng
                            Ngày hiệu lực 01/11/2024
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ thực hiện thủ tục chứng thực bản sao điện tử từ bản chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
                                                  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
                                                  • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi