Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu15/2018/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh An Giang
Ngày ban hành18/07/2018
Người kýNguyễn Thanh Bình
Ngày hiệu lực 01/08/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Công nghệ thông tin

Quyết định 15/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2016/QĐ-UBND quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang

Value copied successfully!
Số hiệu15/2018/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh An Giang
Ngày ban hành18/07/2018
Người kýNguyễn Thanh Bình
Ngày hiệu lực 01/08/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2018/QĐ-UBND

An Giang, ngày 18 tháng 7 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 30/2016/QĐ-UBND NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

Căn cứ Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 48/TTr-STTTT ngày 10 tháng 7 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang (sau đây gọi tắt là Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND).

1.Khoản 1 và Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Biển hiệu điểm truy nhập Internet công cộng:

a) Đối với biển hiệu đại lý Internet theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 27/2018/NĐ-CP), thực hiện theo Mẫu 1 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND;

b) Đối với biển hiệu điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP, thực hiện theo Mẫu 2 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND.

2. Đối với nội quy sử dụng dịch vụ Internet phải niêm yết theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP, thực hiện theo Mẫu 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND.”

2.Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải đáp ứng điều kiện hoạt động theo quy định tại Khoản 35 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP.

2. Đối với biển hiệu điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy định tại Khoản 35 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP, thực hiện theo mẫu như sau:

a) Mẫu 3 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND được áp dụng cho trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet;

b) Mẫu 4 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND được áp dụng cho trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp;

c) Mẫu 5 Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND được áp dụng cho các trường hợp còn lại.

3. Đối với nội quy sử dụng dịch vụ trò chơi điện tử công cộng phải niêm yết theo quy định tại Khoản 41 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP, thực hiện theo Mẫu 2 Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định số 30/2016/QĐ-UBND.

4. Đối với quy định về tổng diện tích phòng máy tại Khoản 35 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP, các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh An Giang có tổng diện tích tối thiểu áp dụng cụ thể như sau:

a) 50 m2 tại các khu vực thành phố (là đô thị loại I, loại II, loại III), thị xã (là đô thị loại III) trên địa bàn tỉnh bao gồm các phường nội thành, nội thị và các xã ngoại thành, ngoại thị.

b) 40 m2 tại các khu vực thị xã (là đô thị loại IV) bao gồm các phường nội thị, các xã ngoại thị, tại các thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh.

c) 30 m2 tại các khu vực còn lại trên địa bàn tỉnh.”

3.Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) theo quy định tại Khoản 35 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh An Giang là Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.”

4.Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Phối hợp với các cơ quan cấp Giấy chứng nhận thực hiện tổng hợp và công khai danh sách các điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo quy định tại Khoản 35 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP.

2. Thường xuyên cập nhật danh sách các trò chơi G1 là trò chơi điện tử có sự tương tác giữa nhiều người chơi với nhau đồng thời thông qua hệ thống máy chủ trò chơi của doanh nghiệp, theo quy định tại Khoản 35 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP.

3. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện phổ biến pháp luật, quản lý, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo quy định tại Khoản 35 Điều 1 Nghị định số 27/2018/NĐ-CP.”

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2018.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

Từ khóa:15/2018/QĐ-UBNDQuyết định 15/2018/QĐ-UBNDQuyết định số 15/2018/QĐ-UBNDQuyết định 15/2018/QĐ-UBND của Tỉnh An GiangQuyết định số 15/2018/QĐ-UBND của Tỉnh An GiangQuyết định 15 2018 QĐ UBND của Tỉnh An Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu15/2018/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh An Giang
                            Ngày ban hành18/07/2018
                            Người kýNguyễn Thanh Bình
                            Ngày hiệu lực 01/08/2018
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi