Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu78/2000/QĐ-UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hà Nội
Ngày ban hành15/09/2000
Người kýLê Quý Đôn
Ngày hiệu lực 15/09/2000
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Quyết định 78/2000/QĐ-UB bổ sung điều 13 quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/1998/QĐ-UB do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu78/2000/QĐ-UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hà Nội
Ngày ban hành15/09/2000
Người kýLê Quý Đôn
Ngày hiệu lực 15/09/2000
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 78/2000/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG ĐIỀU 13 QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/1998/QĐ-UB NGÀY 30/6/1998 CỦA UBND THÀNH PHỐ

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;

- Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ;

- Căn cứ Quyết định số 20/1998/QĐ-UB ngày 30/6/1998 của UBND Thành phố về việc ban hành bản Quy định thực hiện Nghị định 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn Thành phố Hà Nội để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;

- Xét đề nghị của liên ngành: Sở Tài chính Vật giá, Sở Xây dựng, Sở Địa chính Nhà đất, Cục Thuế tại tờ trình số 2649/TTLN-TCVG ngày 22/8/2000,

QUYẾT ĐỊNH

Điều I:Bổ sung điều 13 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/1998/QĐ-UB ngày 30/6/1998 của UBND Thành phố như sau:

3/ Người đang sử dụng nhà, đất ở thuộc sở hữu Nhà nước thuộc một trong các trường hợp sau:

- Không có hợp đồng thuê nhà của cơ quan quản lý Nhà nước hoặc Quyết định phân nhà của cơ quan chủ quản, được chính quyền địa phương xác nhận ở ổn định, không tranh chấp;

- Có hợp đồng thuê nhà của cơ quan quản lý nhà nước hoặc Quyết định phân nhà của cơ quan chủ quản, diện tích ghi trong hợp đồng hoặc Quyết định phân nhà nhỏ hơn định mức đất ở đối với khu vực nội thành (tối đa bằng 60m2);

- Có Quyết định phân nhà của cơ quan chủ quản nhưng không ghi rõ diện tích sử dụng.

Nếu hộ gia đình cá nhân tự lo chỗ ở thì được hỗ trợ như sau:

a/ Hỗ trợ (bằng tiền) 60% trị giá đất ở cùng loại đối với diện tích thực tế đang sử dụng, nhưng tối đa không quá định mức đất ở đối với khu vực nội thành (60m2);

b/ Phần diện tích đất ở sử dụng thực tế từ trên 60m2 đến 120m2 được chính quyền địa phương xác nhận ở ổn định, không tranh chấp được hỗ trợ (bằng tiền) 30% trị giá đất ở cùng loại.

c/ Phần diện tích đất ở sử dụng thực tế vượt quá 120 m2 được hỗ trợ công tôn tạo (bằng tiền) với giá 25.000 đ/m2.

4/ Người đang sử dụng nhà, đất ở thuộc sở hữu nhà nước có hợp đồng thuê nhà của cơ quan quản lý nhà nước hoặc Quyết định phân nhà của cơ quan chủ quản, diện tích ghi trong hợp đồng, Quyết định phân nhà lớn hơn 60 m2, nếu tự lo chỗ ở thì được hỗ trợ (bằng tiền) 60% trị giá đất ở cùng loại đối với diện tích ghi trong hợp đồng.

Phần diện tích đất ở sử dụng thực tế vượt diện tích ghi trong hợp đồng, Quyết định phân nhà thì được hỗ trợ theo mục b/, c/ khoản 3 nêu trên.

5/ Người sử dụng nhà, đất ở tại khu vực ngoại thành được hỗ trợ như khoản 3,4 Điều này. Diện tích được hỗ trợ căn cứ mức đất giao của từng vùng và theo quy định tại điều 6, mục 2 khoản a/ Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/1998/QĐ-UB ngày 30/6/1998 của UBND Thành phố và định mức khi được xét cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở quy định tại Quyết định số 61/1998/QĐ-UB ngày 4/11/1998 của UBND Thành phố.

Điều II: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và không áp dụng cho các dự án đã bàn giao mặt bằng và các phương án đền bù hỗ trợ đã dược cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc Sở: Tài chính Vật giá, Xây dựng, Địa chính Nhà đất; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các quận, huyện, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KT/ CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quý Đôn

 

Từ khóa:78/2000/QĐ-UBQuyết định 78/2000/QĐ-UBQuyết định số 78/2000/QĐ-UBQuyết định 78/2000/QĐ-UB của Thành phố Hà NộiQuyết định số 78/2000/QĐ-UB của Thành phố Hà NộiQuyết định 78 2000 QĐ UB của Thành phố Hà Nội

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu78/2000/QĐ-UB
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThành phố Hà Nội
                            Ngày ban hành15/09/2000
                            Người kýLê Quý Đôn
                            Ngày hiệu lực 15/09/2000
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi