Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 55/2011/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Lào Cai |
| Ngày ban hành | 30/12/2011 |
| Người ký | Nguyễn Văn Vĩnh |
| Ngày hiệu lực | 01/01/2012 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 55/2011/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Lào Cai |
| Ngày ban hành | 30/12/2011 |
| Người ký | Nguyễn Văn Vĩnh |
| Ngày hiệu lực | 01/01/2012 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
UỶBANNHÂNDÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:55/2011/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
CăncứLuậtTổchứcHĐNDvàUBNDngày26/11/2003;
CăncứLuậtĐấtđaingày26/11/2003;
CăncứNghịđịnhsố188/2004/NĐ-CPngày16/11/2004củaChínhphủvề phươngphápxácđịnhgiáđấtvàkhunggiácácloạiđất;
CăncứNghịđịnhsố123/2007/NĐ-CPngày14/7/2007củaChínhphủsửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 củaChínhphủvềphươngphápxácđịnhgiáđấtvàkhunggiácácloạiđất;
Căncứ Nghịđịnhsố69/2009/NĐ-CP ngày13/8/2009 của Chínhphủquy địnhbổsungvềquyhoạchsửdụngđất,giáđất,thuhồiđất,bồithường,hỗtrợvà táiđịnhcư;
CăncứThôngtưsố145/2007/TT-BTCngày06/12/2007củaBộTàichính hướngdẫnthựchiệnNghịđịnhsố188/2004/NĐ-CPcủaChínhphủvềphương phápxácđịnhgiáđấtvàkhunggiácácloạiđấtvàNghịđịnhsố123/2007/NĐ-CP ngày14/7/2007 củaChínhphủsửađổi,bổ sungmộtsố điềucủaNghịđịnhsố 188/2004/NĐ-CPcủaChínhphủ;
CăncứThôngtưsố02/2010/TTLT-BTNMT-BTCngày08/01/2010củaBộ TàinguyênvàMôitrường-BộTàichínhvềhướngdẫnxâydựng,thẩm định,ban hànhbảnggiáđất;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của HĐND tỉnhLàoCaivềgiácácloạiđất trênđịabàntỉnhLàoCainăm2012;
TheođềnghịcủaGiámđốcSởTàinguyênvàMôitrườngtạiTờtrìnhsố 230/TTr-TNMTngày30/12/2011vềviệcxinbanhànhgiáđấtnăm2012trênđịa bàntỉnhLàoCai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về giá các loại đất, phân khu vực đất, phân loại đường phố, phân vị trí các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2012.
Điều 2.Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh phối hợp hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thaythếcácquyếtđịnhsau:Quyếtđịnhsố49/2010/QĐ-UBNDngày29/12/2010 củaUBNDtỉnhLàoCaibanhànhquyđịnhvềgiácácloạiđất,phânhạngđất, phânvùngđấtvàphânloạiđườngphố,vịtríđấtnăm2011trênđịabàntỉnhLào Cai;Quyếtđịnhsố833/QĐ-UBNDngày07/4/2011củaUBNDtỉnhLàoCai về bổ sung giá đất vào bảng giá đất năm 2011 tỉnh Lào Cai; Quyết định số 1047/QĐ-UBND ngày 09/5/2011 của UBND tỉnh Lào Cai về bổ sung giá đất vào bảng giá đất năm 2011 tỉnh Lào Cai; Quyết định số 2235/QĐ-UBND ngày 05/9/2011 của UBND tỉnh Lào Cai về bổ sung giá đất vào bảng giá đất năm 2011 tỉnh Lào Cai./.
Nơinhận: | TM.UỶBANNHÂNDÂNTỈNH |
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, PHÂN LOẠI ĐẤT, PHÂN KHU VỰC ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2012
(BanhànhkèmtheoQuyếtđịnhsố55/2011/QĐ-UBNDngày30tháng12năm2011củaUBNDtỉnhLàoCai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.GiáđấtđượcbanhànhtheoQuyđịnhnàyápdụngđểthutiềnsửdụng đất, tính thuế chuyển quyền sử dụng đất; xác định giá cho thuê đất, thế chấp quyềnsửdụngđất,thulệphítrướcbạ,xácđịnhgiátrịquyềnsửdụngđấtđểtính vàogiátrịtàisảncủadoanhnghiệpNhànướckhidoanhnghiệpcổphầnhoálựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, tính tiền bồi thường đối với ngườicó hànhviviphạmpháp luậtvề đấtđai,bồithườngthiệthạivềđấtkhi NhànướcthuhồiđấttrênđịabàntỉnhLàoCainăm2012.
2.Các trườnghợp thựchiệnđấugiáquyềnsử dụngđất,đấugiácho thuê đất,địnhgiágiaođấtcóthutiềnsửdụngđấttheoquyđịnhcủaUBNDtỉnhthì giásàndoUBNDtỉnhquyđịnhsátvớigiáthịtrườngtạithờiđiểmđịnhgiávà khôngđượcthấphơnmứcgiáquyđịnhtrong bảnggiánày.
3.Đốivớitrườnghợpngườicóquyềnsửdụngđấttựthoảthuậnvềgiáđất khithựchiệncácquyềnchuyểnnhượng,chothuêlạiquyềnsửdụngđất, gópvốn bằngquyềnsửdụngđấtthìtínhtheogiáthựctếthoảthuậnnhưngkhixácđịnh giáđểthựchiệnnghĩavụtàichínhvềđấtđaithìkhôngđượcthấphơngiáđấtquy địnhtạiQuyđịnhnày.
1.Nguyêntắcvềđịnhgiáđất
a)Giáđấtđượcxácđịnhcụthểcho từngtuyếnđường,từngđoạnphố và căncứvàomứcđầutưcơsởhạtầngkỹthuật,kinhtế-xãhộikếthợpvớivịtrí, điềukiệnsinhlờicủađất,sátvớigiáthị trường và nằm trong khung giá đất do Chính Phủ quy định.
b) Giá đất quy định đáp ứng yêu cầu các mối quan hệ giao dịch về đất ở mức bình thường, nhằm ổn định đời sống dân cư, phù hợp giữa quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Đồng thời đảm bảo tính ổn định xã hội, góp phần đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, tăng thêm nguồn thu ngân sách, tăng cường quản lý quỹ đất, thúc đẩy công tác quản lý thực hiện quy hoạch và thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh.
c)Giáthịtrườngđượcthamkhảođểxâydựngbảnggiánàylàgiágiaodịch muabántrongđiềukiệnbìnhthường,trungbìnhphổbiếntrênthịtrườngđãloại bỏcácyếutốđộtbiếngiánhưđầucơmuabánvớimụcđíchkinhdoanhtrụclợi.
d) Bảng giá đất này được rà soátđiều chỉnh hàng năm và phụ thuộc vào mứcđầutưcơsởhạtầngkỹthuậttrêntừngvịtrí,điềukiệnsinhlờicủađấtcủa từng địa phương trong từng thời kỳ. Trường hợp giá chuyển nhượng trên thị trườngtrongđiềukiệnbìnhthườngtạiđịaphươngcủanhữngloạiđất,vịtríđất nhấtđịnhcóbiếnđộngliêntụckéodàitrongthờihạn60ngàytrởlên,gâychênh lệchgiálớn:Nếugiảm10%trởlênsovớigiátrongbảnggiáđấtdoUBNDtỉnh quyếtđịnhthìđiềuchỉnhgiá xuống;Nếutăngtừ 20% trởlên so vớigiátrong bảnggiáđấtdoUBNDtỉnhquyếtđịnhthìđiềuchỉnhgiátăngnhưngtỷlệđiều chỉnhgiákhôngvượtquá20% mứcgiátốiđadoChínhphủquyđịnh.
2.Căncứđểphânloạiđôthị
a) Quyết định thành lập và xếp loại đô thị của cơ quan Nhà nước có thẩmquyền.
b)Mứcđộtươngđồngvềtrìnhđộpháttriển,sự đầutư quyhoạch,đầutư cơ sởhạtầngkỹthuật,cơsởhạtầngxãhội.
3.Căncứđểphânloạiđườngphốđấtởtạiđôthịvàđấtởtạinôngthôn khuvựcI
Đấtởnằmtrongđịagiớihànhchínhthịtrấn,phườngthuộcđấtởđôthị,đất nằm trongđịagiớihànhchínhxãthuộcđấtởnôngthôn;phânloạiđườngphố, phânvịtríthửađấtđểtínhgiátrịđấttrêncơsở:
a)Sựđầutưquyhoạch,đầutưcơsởhạtầngkỹthuật,cơsởhạtầngxãhội củamỗiđôthị, khuvực.
b) Giá trị sinh lợi, giá trị sử dụng, giá trị về cảnh quan, khí hậu, môi trường…(gọichunglàgiátrịsinhlợi)đãởổnđịnhhaymớihìnhthành.
c)Trêncùng1(một)đườngcóthểcónhiềuđoạn(loại)đườngcógiátrịsinh lợikhácnhau.
d)ĐườngxếptheothứtựtừItrởđi,đườngloạiIcógiátrịsinhlờilớnnhất, cóđiềukiệnhạtầngkỹthuậtvàhạtầng xãhộithuậnlợinhất,cómứcgiácao nhất,tiếptheosaulàđườngloạiII,III,IV....tươngứngvớimứcgiáthấpdần.
4.Nguyêntắcphânvịtríđấtvàphânkhuvựcđấtởtạinôngthôn
a) Đất ở nằm trong địa giới hành chính xã thuộc đất ở nông thôn.
b) Đối với đất nông nghiệp căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất tới thị trường tiêu thụ tập trung và mức độ thuận tiện về giao thông, yếu tố về chất đất, địa hình, khí hậu, thời tiết và điều kiện tưới tiêu.
c) Đối với đất ở nông thôn việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực I gồm các thị tứ, trung tâm xã, trung tâm cụm xã đã có tên đường, các nơi đã được đầu tư xây dựng đường, có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực II có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn
Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Điều 3. Tiêu thức phân loại đô thị, phân loại đường phố, phân khu vực đất ở tại nông thôn, phân vị trí đất(CóPhụlụcsốIkèmtheo)
Điều 4. Phân loại đô thị, phân loại đường (CóPhụlụcsốIIkèmtheo)
Đôthịbaogồmthànhphố,thịtrấnđượccơquannhànướccóthẩmquyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị (theo Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày16/11/2004củaChínhphủvềphươngphápxácđịnhgiáđấtvàkhunggiá cácloạiđất).
1.Phânloạiđườngphốvàgiáđấtởtạiđôthịxâydựngchotừngloạiđôthị, chotừnghuyện, thànhphố.
2.Xácđịnhvịtríđấtđôthị:
a)Trongcùngmộtthửađấtcóítnhấtmộtcạnhtiếp giápvớicạnhđường phố(mặttiền),cácvịtríđấtđượcxácđịnhnhưsau:
-Vịtrí1:Đượctínhtừchỉgiớiđườngđỏcóchiềurộngvàchiềusâutheo quyhoạchđượccấpcóthẩmquyềnphêduyệt;
-Vịtrí2: Tiếptheosauvịtrí1.
b)Hệsốgiáđấtcủatừngvịtríđượcxácđịnhnhưsau:
-Vịtrí1:Hệsố1;
-Vịtrí2:Tínhbằng0,6sovớivịtrí1;
c)Trườnghợpthửađấtcó2mặtđườngthìgiátrịthửađấtđượctínhtheo đườngphốcógiátrịcaohơn.
Điều 6. Giá đất ở tại nông thôn
1. GiáđấtởtạinôngthônkhuvựcI
a)Đấtởtạinôngthônkhuvực Igồm cácthịtứ,trung tâm xã, trungtâm cụm xãđãcótênđường,cácnơiđãđượcđầutưxâydựngđường,cóthểphân loạiđường,xâydựnggiáđấtchotừngloạiđường.
b)Xácđịnhvịtríđất:
Trongcùngmộtthửađấtcóítnhấtmộtcạnhtiếpgiápvớicạnhđường(mặt tiền),cácvịtríđấtđượcxácđịnhnhưsau:
-Vịtrí1:Đượctínhtừchỉgiớiđườngđỏcóchiềurộngvàchiềusâutheo quyhoạchđượccấpcóthẩm quyền phê duyệt;
- Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.
c) Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng 0,6 so với vị trí 1;
d) Trường hợp thửa đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường phố có giá trị cao hơn.
2.Giáđấtởtạinôngthônkhuvực II:Lànhữngvịtrícònlạitrênđịabànxã;
Giáđấtđượcquyđịnhchotừnghuyện, theotừngvịtrí.
Giáđấtđượcquyđịnhchotừnghuyện, theotừngvịtrí,loạiđất.
Điều 8. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
1.Đấtsảnxuấtkinhdoanhphinôngnghiệpbaogồm:Đấtlàmmặtbằngsản xuất,đấtxâydựngtrụsởgiaodịch,đấtlàmcửahàngkinhdoanh,đấtxâydựng nhàhàng, kháchsạn... củatổchức, cánhân,hộgiađình.
2. Xácđịnhvịtrí:
Trongcùngmộtthửađấtcóítnhấtmộtcạnhtiếpgiápvớicạnhđường(mặt tiền),cácvịtríđấtđượcxácđịnhnhưsau:
a)Vịtrí1:Đượctínhtừchỉgiớiđườngđỏcóchiềurộngvàchiềusâutheo quyhoạchđượccấpcóthẩmquyềnphêduyệt;
b)Vịtrí2:Tiếptheosauvịtrí1.
3. Hệsốgiáđấtcủatừngvịtríđượcxácđịnhnhưsau:
a)Vịtrí1:Hệsố1;
b) Vịtrí2:Tínhbằng0,4sovớivịtrí1;
4.Trườnghợpthửađấtcó2mặtđườngthìgiátrịthửađấtđượctínhtheo đườngphốcógiátrịcaohơn.
5.Giáđấtsảnxuấtkinhdoanhphinôngnghiệpvịtrí1đượctínhbằng70% giáđấtởtạivịtrí1cùngloại,giáđấtcácvịtrítiếptheotínhtheohệsốvàvịtrí quyđịnhchođấtsảnxuấtkinhdoanhphinôngnghiệp.
6. Giáđấtsản xuất kinhdoanhphi nôngnghiệp tại các khu công nghiệp, tiểuthủcôngnghiệpvàthươngmạitrênđịabànthànhphốLàoCaixâydựngmột biểuriêng.
7.Đấtphinôngnghiệpkhác,giáđấtđượctínhnhưđấtsảnxuấtkinhdoanh phinôngnghiệp.
8. Đối với đất phi nông nghiệp, đất trụ sở cơ quan đơn vị sự nghiệp khi chuyểnmụcđíchsửdụngthànhđấtởthìphảinộptiềnchuyểnmụcđíchsửdụng đấttheoquyđịnh.
Điều 9. Bảng giá đất các huyện, thành phố
1.BảnggiáđấthuyệnBắcHà:PhụlụcsốIIIkèmtheo.
2.BảnggiáđấthuyệnBảoThắng: PhụlụcsốIVkèmtheo.
3.BảnggiáđấthuyệnBảoYên:PhụlụcsốVkèmtheo.
4.BảnggiáđấthuyệnBátXát:PhụlụcsốVIkèmtheo.
5. Bảng giá đất Mường Khương: Phụ lục số VII kèm theo.
6.BảnggiáđấthuyệnSaPa:PhụlụcsốVIIIkèmtheo.
7.BảnggiáđấthuyệnSiMaCai:PhụlụcsốIXkèmtheo.
8.BảnggiáđấthuyệnVănBàn:PhụlụcsốXkèmtheo.
9.BảnggiáđấtthànhphốLàoCai:PhụlụcsốXIkèmtheo.
Điều 10. Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đốivớiđấtrừngphònghộvàđấtrừngđặcdụng, Ủybannhândântỉnhcăn cứgiáđấtrừngsảnxuấtliềnkềđãcótrongbảnggiáđấtcủatỉnhđểquyếtđịnhcụ thểchotừngdựán.
Đối với các loạiđất chưaxácđịnh mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưasửdụng,đấtđồinúichưasửdụng,núiđákhôngcórừngcây),khicầnđịnh mứcgiá,Ủybannhândântỉnhcăncứ giá của các loạiđấtliềnkề đãcó trong bảnggiáđấtđểquyếtđịnhmứcgiáđấtcụthể.
Cáckhuvựcđấtgiápranhcógiátrịchênhlệchkhácnhau,ởvịtrígiápranh đượctínhgiábìnhquângiữagiáđấtcaovàgiáđấtthấptheomốcgiápranhgiá đấtcaoxuốnggiáđấtthấpvớikhoảngcáchcụthểnhưsau:
1.Đốivớiđấtđôthị(đoạnđườngchuyểntiếpđượctínhchocảtrụcđường cóđịagiớihànhchínhkhácnhau)là50m.
2. Đốivớiđấtnôngnghiệpvàđấtởnôngthôngiữacáckhuvựclà150m.
3. Đốivớiđấtnôngnghiệpvàđấtởnôngthôntrongnộihuyệnlà200m.
4. Đốivớiđấtnôngnghiệpvàđấtởnôngthôngiữacáchuyệnlà300m.
1.Cáctrườnghợpđãhoànthànhthủtụcvànộptiềncấpquyềnsửdụngđất trước31/12/2011được thựchiệntheoquyđịnhhiệnhànhthutiền sử dụngđất củatỉnhcóhiệulựcđến31/12/2011.
2. Các trường hợp chưa hoàn thành hồ sơ thủ tục nộp tiền cấp quyền sử dụngđấtthìchuyểnsangthựchiệngiáđấtđểtínhthutiềnsửdụngđấttheoQuy địnhnàykểtừ01/01/2012,trừcáctrườnghợpphảixửlýtồntại,đượcthựchiện theoquyđịnhriêngcủaUBNDtỉnhLàoCai.
3.Trườnghợpthuộcđốitượngbồithườnggiảiphóngmặtbằng:
a) Trường hợp đã thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, nhận tiền bồi thường, được bố trí tái định cư ở nơi ở mới thì thực hiện hoàn tất các thủ tục bồi thường và giao đất tái định cư theo quy định của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành trước 01/01/2012.
b) Trường hợp đã nhận tiền bồi thường (hoặc không nhận) và đề nghị tính lại tiền bồi thường thì tuỳ từng trường hợp cụ thể để xem xét giải quyết.
- Nếu dự án đã thực hiện thống kê, phê duyệt bồi thường giải phóng mặt bằng, có kinh phí mà không nhận tiền bồi thường thì thực hiện di chuyển giải phóng mặt bằng theo quy định không phê duyệt lại.
- Nếu dự án đang chi trả bồi thường giải phóng mặt bằng thì tiếp tục thực hiện và không xem xétlại.
-Nếudựánđãthựchiệnthốngkêápgiá,chưachitrảkinhphíhoặcchưacó nguồnchitrảthìápgiávàtrìnhphêduyệtlạikinhphíbồithườngtheogiámới.
HộnhậnđấtởkhutáiđịnhcưphảinộptiềnsửdụngđấttheoQuyđịnhnàykểtừ ngày01/01/2012.
1.GiaoSởTàinguyênvàMôitrườngchịutráchnhiệmchủtrì, phốihợpvới cácSở,ngànhliênquanhướngdẫntổchứcthựchiệnQuyđịnhnày.
a) Tổ chức việc thẩm định phương án điều chỉnh giá đất của các huyện, thànhphốtrìnhUBNDtỉnhquyếtđịnhhàngnămvàkhiphảiđiềuchỉnhgiáđất;
b)Chủtrìtổchứckiểmtra,giámsátviệcthựchiệngiácácloạiđấttrênđịa bàn và tổng hợp các vướng mắc phát sinh, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyếttheoquyđịnh.
2.GiaoCụcthuếtỉnhchủtrì,phốihợpvớiSởTàichính,SởTàinguyênvà Môitrườnghướngdẫnthutiềnsử dụngđấttheoQuyđịnhnày.
3.UBNDcáchuyện,thànhphốchịutráchnhiệmtổchứcthựchiện đảmbảo đúngQuyđịnhnày;chủđộngràsoátlậpphươngánđiềuchỉnhphânloạiđường phố, khuvựcđất, vịtríđất, giá đấttrênđịabàngửivềSởTàinguyênvàMôi trường,SởTàichính,SởXâydựngtrướcngày31tháng10hàngnămđểSởTài nguyênvàMôitrườngtổnghợp,báocáoUBNDtỉnhxemxét,trìnhHĐNDtỉnh tạikỳhọpcuốinăm.
4. Trongquátrìnhthựchiệnnếucó vướngmắc,phátsinhcácSở,ngành, UBNDcáchuyện,thànhphốvàcáctổchức,cánhânkịpthờiphảnánhvềSởTài nguyênvàMôitrườngđểnghiêncứu,tổnghợpvàbáocáoUBNDtỉnhxemxét, quyếtđịnh./.
| Số hiệu | 55/2011/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Lào Cai |
| Ngày ban hành | 30/12/2011 |
| Người ký | Nguyễn Văn Vĩnh |
| Ngày hiệu lực | 01/01/2012 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật