Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu29/2007/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh An Giang
Ngày ban hành14/06/2007
Người kýVương Bình Thạnh
Ngày hiệu lực 24/06/2007
Tình trạng Đã hủy
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Quyết định 29/2007/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Châu Phú kèm theo Quyết định 51/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu29/2007/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh An Giang
Ngày ban hành14/06/2007
Người kýVương Bình Thạnh
Ngày hiệu lực 24/06/2007
Tình trạng Đã hủy
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 29/2007/QĐ-UBND

Long Xuyên, ngày 14 tháng 6 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU PHÚ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 51/2006/QĐ-UBND NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2006 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2006/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về khung giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2007;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung bảng giá đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Châu Phú ban hành kèm theo Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành quy định bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang theo Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường và Xây dựng theo chức năng của ngành có nhiệm vụ chỉ đạo và tổ chức kiểm tra, thanh tra việc thực hiện giá đất theo quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quan hệ pháp luật liên quan đến giá đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Châu Phú quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2007.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức kinh tế và công dân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh (b/c);
- Các Sở, Ban ngành, Đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Lưu VT, P. TH, KT, XDCB, NC, TT Công báo tỉnh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vương Bình Thạnh

 

PHỤ LỤC

BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU PHÚ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29 /2007/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

C. ĐẤT NÔNG NGHIỆP:

1. Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản:

b. Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (sông Hậu, sông Tiền, kênh cấp I, cấp II):

Đơn vị tính: đồng/m2.

Số TT

Tên xã, thị trấn

Giá đất hạng 1

Giá đất hạng 2

Giá đất hạng 3

Giá đất hạng 4

1

Thị trấn Cái Dầu

70.000

 

 

 

2

Xã Bình Mỹ

45.000

30.000

20.000

 

3

Xã Bình Long

45.000

30.000

20.000

 

4

Xã Vĩnh Thạnh Trung

45.000

30.000

20.000

 

5

Xã Mỹ Đức bờ Tây

45.000

30.000

20.000

 

6

Xã Mỹ Đức bờ Đông

75.000

40.000

30.000

 

7

Xã Mỹ Phú

45.000

25.000

20.000

 

c. Khu vực còn lại (ngoài phạm vi 150 mét):

Đơn vị tính: đồng/m2.

Số TT

Tên xã, thị trấn

Giá đất hạng 1

Giá đất hạng 2

Giá đất hạng 3

Giá đất hạng 4

1

Thị trấn Cái Dầu

56.000

 

 

 

2

Xã Bình Mỹ

36.000

24.000

20.000

 

3

Xã Bình Long

36.000

24.000

20.000

 

4

Xã Vĩnh Thạnh Trung

36.000

24.000

20.000

 

5

Xã Mỹ Đức bờ Tây

36.000

24.000

20.000

 

6

Xã Mỹ Đức bờ Đông

60.000

32.000

24.000

 

7

Xã Mỹ Phú

36.000

24.000

20.000

 

8

Xã Ô Long Vĩ

28.000

24.000

20.000

18.000

9

Xã Thạnh Mỹ Tây

28.000

24.000

20.000

18.000

10

Xã Đào Hữu Cảnh

28.000

24.000

20.000

18.000

11

Xã Bình Chánh

28.000

24.000

20.000

18.000

12

Xã Bình Phú

28.000

24.000

20.000

18.000

13

Xã Khánh Hòa

36.000

33.000

24.000

 

14

Xã Bình Thủy

36.000

24.000

20.000

 

2. Đất trồng cây lâu năm:

b. Tiếp giáp lộ giao thông nông thôn, đường liên xã, giao thông thủy (sông Hậu, sông Tiền, kênh cấp I, cấp II):

Đơn vị tính: đồng/m2.

Số TT

Tên xã, thị trấn

Giá đất hạng 1

Giá đất hạng 2

Giá đất hạng 3

1

Thị trấn Cái Dầu

90.000

 

 

2

Xã Bình Mỹ

60.000

52.000

45.000

3

Xã Bình Long

60.000

52.000

45.000

4

Xã Vĩnh Thạnh Trung

60.000

52.000

45.000

5

Xã Mỹ Đức bờ Tây

60.000

52.000

45.000

6

Xã Mỹ Đức bờ Đông

90.000

75.000

60.000

7

Xã Mỹ Phú

60.000

52.000

40.000

c. Khu vực còn lại (ngoài phạm vi 150 mét):

Đơn vị tính: đồng/m2.

Số TT

Tên xã, thị trấn

Giá đất hạng 1

Giá đất hạng 2

Giá đất hạng 3

Giá đất hạng 4

1

Thị trấn Cái Dầu

72.000

56.000

48.000

 

2

Xã Bình Mỹ

48.000

42.000

36.000

 

3

Xã Bình Long

48.000

42.000

36.000

 

4

Xã Vĩnh Thạnh Trung

48.000

42.000

36.000

 

5

Xã Mỹ Đức bờ Tây

48.000

42.000

36.000

 

6

Xã Mỹ Đức bờ Đông

72.000

60.000

48.000

 

7

Xã Mỹ Phú

48.000

42.000

36.000

 

8

Xã Ô Long Vĩ

36.000

28.000

24.000

22.000

9

Xã Thạnh Mỹ Tây

36.000

28.000

24.000

22.000

10

Xã Đào Hữu Cảnh

36.000

28.000

24.000

22.000

11

Xã Bình Chánh

36.000

28.000

24.000

22.000

12

Xã Bình Phú

36.000

28.000

24.000

22.000

13

Xã Khánh Hòa

52.000

44.000

33.000

 

14

Xã Bình Thủy

36.000

28.000

24.000

 

 

Từ khóa:29/2007/QĐ-UBNDQuyết định 29/2007/QĐ-UBNDQuyết định số 29/2007/QĐ-UBNDQuyết định 29/2007/QĐ-UBND của Tỉnh An GiangQuyết định số 29/2007/QĐ-UBND của Tỉnh An GiangQuyết định 29 2007 QĐ UBND của Tỉnh An Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu29/2007/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh An Giang
                            Ngày ban hành14/06/2007
                            Người kýVương Bình Thạnh
                            Ngày hiệu lực 24/06/2007
                            Tình trạng Đã hủy

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi