Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu2202/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh An Giang
Ngày ban hành11/09/2018
Người kýLê Văn Nưng
Ngày hiệu lực 11/09/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Quyết định 2202/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thị xã Tân Châu, tỉnh An Giang

Value copied successfully!
Số hiệu2202/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh An Giang
Ngày ban hành11/09/2018
Người kýLê Văn Nưng
Ngày hiệu lực 11/09/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2202/QĐ-UBND

An Giang, ngày 11 tháng 9 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 THỊ XÃ TÂN CHÂU, TỈNH AN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều Luật đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 58/NQ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh An Giang;

Xét đề nghị của UBND thị xã Tân Châu tại Tờ trình số 867/TTr-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2018; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 335/TTr- STNMT ngày 05 tháng 9 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thị xã Tân Châu với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Nội dung phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020:

1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Mã

Hiện trạng năm2015

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích(ha)

Cơ cấu (%)

Cấp tỉnhphân bổ

Cấp huyện xác định (ha)

Tổng số

Diện tích(ha)

Cơ cấu (%)

 

TỔNG

 

17.643,71

100,00

17.643,71

17.643,71

17.643,71

100,00

1

Đất nông nghiệp

NNP

14.065,61

79,72

13.319,80

13.319,00

13.319,00

75,49

1.1

Đất trồng lúa

LUA

11.764,23

66,68

11.474,00

11.474,00

11.474,00

65,03

 

T.đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

11.764,23

66,68

11.474,00

11.474,00

11.474,00

65,03

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1.276,49

7,23

689,00

689,00

689,00

3,91

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

593,36

3,36

500,00

500,00

500,00

2,83

1.4

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

431,52

2,45

656,00

656,00

656,00

3,72

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

3.578,10

20,28

4.323,91

4.324,70

4.324,70

24,51

2.1

Đất quốc phòng

CQP

5,59

0,03

33,00

33,00

33,00

0,19

2.2

Đất an ninh

CAN

1,88

0,01

5,00

5,00

5,00

0,03

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

-

-

-

-

-

-

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

11,72

0,07

104,00

109,32

109,32

0,62

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

21,70

0,12

71,00

71,00

71,00

0,40

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

14,28

0,08

53,00

53,00

53,00

0,30

2.7

Đất phát triển hạ tầng

DHT

838,02

4,75

1.095,00

1.095,00

1.095,00

6,21

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

2.7.1

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

1,78

0,01

93,00

52,31

52,31

0,30

2.7.2

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

3,80

0,02

8,00

8,00

8,00

0,05

2.7.3

Đất xây dựng cơ sở giáo dục vàđào tạo

DGD

42,67

0,24

50,00

50,00

50,00

0,28

2.7.4

Đất xây dựng cơ sở thể dục thểthao

DTT

8,99

0,05

53,00

53,00

53,00

0,30

2.8

Đất di tích lịch sử - văn hóa

DDT

1,55

0,01

4,00

4,00

4,00

0,02

2.9

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

-

-

-

-

-

-

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

2,11

0,01

12,00

12,00

12,00

0,07

2.11

Đất ở tại nông thôn

ONT

590,51

3,35

734,00

734,00

734,00

4,16

2.12

Đất ở tại đô thị

ODT

246,25

1,40

319,00

319,00

319,00

1,81

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

13,79

0,08

16,00

16,00

16,00

0,09

2.14

Đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp

DTS

0,52

0,00

1,00

1,00

1,00

0,01

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

TON

13,73

0,08

30,00

30,00

30,00

0,17

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

30,96

0,18

41,00

41,00

41,00

0,23

2.17

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

-

-

-

-

-

-

2.18

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

5,48

0,03

-

5,51

5,51

0,03

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1.777,93

10,08

-

1.775,60

1.775,60

10,06

3

Đất chưa sử dụng

CSD

-

-

-

-

-

-

4

Đất khu kinh tế*

KKT

-

-

12.466,64

12.466,64

12.466,64

70,66

5

Đất đô thị*

KDT

3.605,67

20,44

3.605,67

3.605,67

3.605,67

20,44

Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên

1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Mã

Tổng diệntích (ha)

Phân theo đơn vị hành chính (ha)

LongHưng

LongThạnh

LongSơn

LongChâu

LongPhú

LongAn

ChâuPhong

LêChánh

VĩnhHòa

VĩnhXương

PhúLộc

PhúVĩnh

TânAn

TânThạnh

(1)

(2)

(3)

(4)=(5)+.. +(18)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

1

Đất nông nghiệp chuyểnsang phi nông nghiệp

NNP/PNN

746,60

1,32

82,16

112,93

57,65

41,56

38,91

81,35

12,94

28,89

135,60

45,91

24,77

53,38

29,24

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

238,80

-

68,22

48,11

2,39

16,24

5,14

5,06

4,74

1,33

62,61

14,84

2,49

1,87

5,76

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

238,80

-

68,22

48,11

2,39

16,24

5,14

5,06

4,74

1,33

62,61

14,84

2,49

1,87

5,76

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

392,67

0,38

9,66

39,45

43,30

17,12

29,15

64,31

7,08

22,32

51,27

29,56

17,48

42,48

19,11

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

103,36

0,71

3,86

21,83

11,23

8,09

4,57

10,63

1,07

4,01

19,22

-

4,80

9,00

4,35

1.7

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS/PNN

11,77

0,23

0,42

3,54

0,73

0,11

0,05

1,35

0,05

1,23

2,50

1,51

-

0,03

0,02

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH/PNN

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

216,25

-

-

-

-

-

-

-

-

76,00

-

-

-

-

140,25

 

Trong đó:

 

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

LUA/CLN

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

LUA/NTS

51,43

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

51,43

2.3

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

HNK/NTS

164,82

-

-

-

-

-

-

-

-

76,00

-

-

-

-

88,82

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

10,11

0,01

-

-

-

10,10

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2. Vị trí, diện tích các khu vực đất phải chuyển mục đích sử dụng được xác định theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 tỷ lệ 1/25.000; Báo cáo thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thị xã Tân Châu.

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân thị xã Tân Châu có trách nhiệm:

1. Công bố công khai điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 thị xã Tân Châu được phê duyệt; rà soát, sửa đổi, bổ sung quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đến năm 2020 của thị xã.

2. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 đảm bảo thống nhất chặt chẽ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng trên địa bàn thị xã. Có giải pháp cụ thể huy động vốn và các nguồn lực khác để thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất của thị xã.

3. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt, điều tiết phân bổ nguồn lực, đảm bảo lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa. Có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

4. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người dân nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

5. Quản lý sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là tại các khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quy hoạch phát triển các khu đô thị, khu kinh tế, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai nhằm ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; không giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

6. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.

7. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân thị xã Tân Châu báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Tân Châu và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TT.TU, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch và PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- UBND thị xã Tân Châu;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Nưng

 

Từ khóa:2202/QĐ-UBNDQuyết định 2202/QĐ-UBNDQuyết định số 2202/QĐ-UBNDQuyết định 2202/QĐ-UBND của Tỉnh An GiangQuyết định số 2202/QĐ-UBND của Tỉnh An GiangQuyết định 2202 QĐ UBND của Tỉnh An Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu2202/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh An Giang
                            Ngày ban hành11/09/2018
                            Người kýLê Văn Nưng
                            Ngày hiệu lực 11/09/2018
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi