Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu126/2002/QĐ-UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Dương
Ngày ban hành05/11/2002
Người kýHồ Minh Phương
Ngày hiệu lực 20/11/2002
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Quyết định 126/2002/QĐ-UB qui định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu126/2002/QĐ-UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Dương
Ngày ban hành05/11/2002
Người kýHồ Minh Phương
Ngày hiệu lực 20/11/2002
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 126/2002/QĐ-UB

Bình Dương, ngày 5 tháng 11 năm 2002

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUI ĐỊNH HẠN MỨC ĐẤT Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN

- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 21/6/1994.
- Căn cứ Luật đất đai năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đất đai lần 1 ngày 02/12/1998; lần 2 ngày 29/6/2001.
- Căn cứ Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 và Nghị định số 66/2001/NĐ-CP ngày 28/9/2001 của Chính phủ.
- Căn cứ Nghị định số 38/2000/NĐ-CP ngày 23/8/2000 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Xét đề nghị của Giám đốc sở Xây dựng tại tờ trình số 795/TT-XD ngày 03/9/2002 về việc ban hành qui định hạn mức đất ở trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

QUYẾT ĐỊNH

Điều I: Nay ban hành hạn mức đất ở để thực hiện việc giao đất thổ cư do nhà nước quản lý; thu tiền sử dụng đất khi bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo Nghị định số 61/CP và hợp thức hóa đất ở cho các trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; được qui định như sau :

1- Đất ở của hộ gia đình, cá nhân là đất để xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ sinh hoạt như bếp, sân, giếng nước, nhà tắm, nhà vệ sinh, lối đi, chuồng chăn nuôi gia súc, gia cầm, nhà kho, nơi để thức ăn gia súc, gia cầm, nơi để chất đốt, nơi để ô tô.

2- Hạn mức đất ở tại các xã, phường, thị trấn trong tỉnh được qui định cụ thể như sau :

a- Các phường trong thị xã Thủ Dầu Một, các thị trấn trong các huyện Thuận An, Dĩ An : hạn mức đất ở không quá 160m2.

b- Các thị trấn trong huyện Bến Cát, Dầu Tiếng, Tân Uyên, Phú Giáo : hạn mức đất ở không quá 200m2.

c- Các xã còn lại trong thị xã Thủ Dầu Một và các huyện ( trừ 2 xã An Linh và An Bình huyện Phú Giáo : hạn mức đất ở không quá 300m2.

d- Hai xã An Linh, An Bình thuộc huyện Phú Giáo : hạn mức đất ở không quá 400m2.

đ- Đối với các vùng có tập quán sống chung nhiều thế hệ : hạn mức đất ở không quá gấp hai lần hạn mức tại khu vực.

3- Đối với các dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê : hạn mức đất ở thực hiện theo dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

4- Đối với người hoạt động cách mạng thuộc đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định số 118/TTg ngày 27/2/1996 và Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 3/2/2000 của Thủ tướng Chính phủ : hạn mức đất ở không quá 120% hạn mức tại khu vực, trừ trường hợp chính phủ có qui định chính sách hỗ trợ riêng cho từng đối tượng.

Điều II: Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở; được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; có giấy tờ hợp lệ về nhà ở, đất ở, lập hồ sơ xin đổi cấp giấy chứng nhận mới mà diện tích đất ở, nhà ở đó phù hợp với qui hoạch và không có tranh chấp thì được xét cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo hiện trạng đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận.

Điều III: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân - ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở Xây dựng, sở Địa chính, sở Tài chính - Vật giá, sở Tư pháp, sở Lao động – thương binh và xã hội, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Thủ Dầu Một, Thủ trưởng các sở ngành, đoàn thể có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này thay thế Quyết định số 272/QĐ-UB ngày 30/01/1997 của ủy ban nhân dân tỉnh và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những qui định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ./.

 

 

Nơi nhận :
- VP Chính phủ
- TV Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh
- CT, các PCT, VP.UBND tỉnh
- Các ban Đảng, Đoàn thể
- Tòa án, Viện kiểm sát
- Như điều III
- LĐVP, CV, Lưu VP.
T10\QD-quidinhhanmucdat

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hồ Minh Phương

 

Từ khóa:126/2002/QĐ-UBQuyết định 126/2002/QĐ-UBQuyết định số 126/2002/QĐ-UBQuyết định 126/2002/QĐ-UB của Tỉnh Bình DươngQuyết định số 126/2002/QĐ-UB của Tỉnh Bình DươngQuyết định 126 2002 QĐ UB của Tỉnh Bình Dương

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu126/2002/QĐ-UB
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bình Dương
                            Ngày ban hành05/11/2002
                            Người kýHồ Minh Phương
                            Ngày hiệu lực 20/11/2002
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi