Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu02/2020/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Hà Tĩnh
Ngày ban hành21/01/2020
Người kýĐặng Ngọc Sơn
Ngày hiệu lực 01/02/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Quyết định 02/2020/QĐ-UBND về ủy quyền xác định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Value copied successfully!
Số hiệu02/2020/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Hà Tĩnh
Ngày ban hành21/01/2020
Người kýĐặng Ngọc Sơn
Ngày hiệu lực 01/02/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2020/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 21 tháng 01năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ỦY QUYỀN XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật Tổchức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 26/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thihành một sốđiều của Luật Đất đai, số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giáđất, số45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất, số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổsung một sốđiều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một sốNghị định quy định chi tiết thihành Luật đất đai, số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổsung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giáđất, định giáđất cụ thể và tư vấn xác định giáđất, số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổsung một sốNghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn thihành Luật Đất đai; Các Thông tư của Bộ Tài chính: số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một sốđiều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định vềthu tiền thuê đất, thuê mặt nước, số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổsung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một số điều củaNghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quyđịnh về thu tiền sử dụng đất, số 333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 sửa đổi, bổsung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 hướng dẫn một sốđiều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 24/STNMT-ĐGĐBT ngày 03/01/2020 và Văn bản số 186/STNMT-ĐGĐBT ngày 18/01/2020, kèm Báo cáo thẩm định số 737/BC-STP ngày 31/12/2019 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã xây dựng, thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể đối vớicác trường hợp:

1. Tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện các công trình, dự án trên địa bàn.

2. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

3. Tính tiền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

4. Tính tiền thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân với trường hợp Nhà nước cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

5. Hộ gia đình, cá nhân đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định của Luật đất đai;

6. Hộ gia đình, cá nhân mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trả tiền hàng năm trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;

7. Giá đất cụ thể làm căn cứ xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê cho hộ gia đình, cá nhân;

Điều 2. Phối hợp xử lý giá đất tại các khu vực giáp ranh giữa các địa phương khixây dựng giá đất cụ thể

Việc phê duyệt giá đất cụ thể quy định tại Điều 1 nêu trên đối với các khu vực giáp ranh giữa các huyện, thành phố, thị xã được tính từ đường địa giới hành chính ra mỗi bên 500m trước khi phê duyệt phải gửi Dự thảo phương án giá đất của đơn vị mình để lấy ý kiến thống nhất bằng Văn bản của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã tiếp giáp. Trường hợp có ý kiến lệch về giá đất lớn hơn 30% các địa phương không thống nhất được thì Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã nơi có đất tổng hợp báo cáo gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để cùng các Sở, ngành liên quan xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến bằng Văn bản chỉ đạo trước khi Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã phê duyệt giá đất cụ thể.

Điều 3. Xây dựng, thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể đối với các trường hợp còn lại

Giá đất cụ thể để tính tiền khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư cho các tổ chức và các thửa đất hoặc khu đất Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Trung tâm phát triển quỹ đất quản lý thì giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các địa phương, đơn vị có liên quan để tổ chức thực hiện hoặc thuê đơn vị tư vấn có chức năng tư vấn xác định giá đất xây dựng trình Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh thẩm định, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo đúng quy định.

Điều 4. Trách nhiệm tổchức thực hiện

Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung được ủy quyền theo đúng trình tự thủ tục quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quyết định của mình đối với việc xây dựng, thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể và việc tổ chức triển khai thực hiện.

Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã đảm bảo khách quan, chính xác và đúng quy định; hết thời hạn ủy quyền, tổng hợp kết quả, báo cáo và tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh.

Thời gian ủy quyền: Kể từ ngày quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2020.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2020.

Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- Cục Kiểm
tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr. T
ỉnh ủy, TTr. HĐND tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND t
ỉnh;
- Các Ban HĐND t
ỉnh;
- B
áo Hà Tĩnh, Đài PTTH tỉnh;
- Ch
ánh, Phó VP tỉnh;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC, NL2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Sơn

 

Từ khóa:02/2020/QĐ-UBNDQuyết định 02/2020/QĐ-UBNDQuyết định số 02/2020/QĐ-UBNDQuyết định 02/2020/QĐ-UBND của Tỉnh Hà TĩnhQuyết định số 02/2020/QĐ-UBND của Tỉnh Hà TĩnhQuyết định 02 2020 QĐ UBND của Tỉnh Hà Tĩnh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu02/2020/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Hà Tĩnh
                            Ngày ban hành21/01/2020
                            Người kýĐặng Ngọc Sơn
                            Ngày hiệu lực 01/02/2020
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi