Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 50/NQ-CP
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 10/05/2018
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày hiệu lực 10/05/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Nghị quyết 50/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Đắk Nông do Chính phủ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 50/NQ-CP
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 10/05/2018
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày hiệu lực 10/05/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 50/NQ-CP

Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH ĐẮK NÔNG

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Đăk Nông (Tờ trình số 4407/TTr-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2017 và Tờ trình số 1234/TTr-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2018), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 60/TTr-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2017, Công văn số 6900/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 21 tháng 12 năm 2017, Công văn số 1679/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 05 tháng 4 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Đắk Nông với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

 

Tổng diện tích tự nhiên

651.562

100

650.926

 

650.926

100

I

LOẠI ĐẤT

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

587.928

90,23

579.606

-42

579.564

89,04

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

8.767

1,35

8.759

 

8.759

1,35

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

5.133

0,79

6.500

 

6.500

1,00

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

97.853

15,02

 

65.691

65.691

10,09

1.3

Đất trồng cây lâu năm

200.129

30,72

 

242.654

242.654

37,28

1.4

Đất rừng phòng hộ

37.500

5,76

57.125

-21

57.104

8,77

1.5

Đất rừng đặc dụng

29.258

4,49

38.324

-2

38.322

5,89

1.6

Đất rừng sản xuất

212.752

32,65

162.490

-1

162.489

24,96

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

1.667

0,26

2.877

 

2.877

0,44

2

Đất phi nông nghiệp

42.307

6,49

65.326

42

65.368

10,04

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

1.659

0,25

8,102

 

8.102

1,24

2.2

Đất an ninh

1.304

0,20

1.628

 

1.628

0,25

2.3

Đất khu công nghiệp

206

0,03

329

400

729

0,11

2.4

Đất cụm công nghiệp

92

0,01

 

327

327

0,05

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

62

0,01

 

641

641

0,10

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

549

0,08

 

1.351

1.351

0,21

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

319

0,05

 

1.241

1.241

0,19

2.8

Đất phát triển hạ tầng

17.364

2,66

26.859

42

26.901

4,13

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

- Đất cơ sở văn hóa

56

0,01

231

 

231

0,04

 

- Đất cơ sở y tế

57

0,01

165

 

165

0,03

 

- Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

372

0,06

542

27

569

0,09

 

- Đất cơ sở thể dục - thể thao

52

0,01

190

 

190

0,03

2.9

Đất có di tích, danh thắng

12

 

138

6

144

0,02

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

224

0,03

795

 

795

0,12

2.11

Đất ở tại nông thôn

3.981

0,61

 

5.836

5.836

0,90

2.12

Đất ở tại đô thị

565

0,09

1.011

 

1.011

0,16

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

236

0,04

 

451

451

0,07

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

4

0,00

 

66

66

0,01

2.15

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

 

 

 

 

 

 

2.16

Đất cơ sở tôn giáo

78

0,01

 

166

166

0,03

2.17

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ

520

0,08

 

727

727

0,11

3

Đất chưa sử dụng

21.327

3,27

5.994

 

5.994

0,92

4

Đất đô thị

4.382

0,67

18.359

 

18.359

2,82

II

KHU CHỨC NĂNG

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

321.668

321.650

 

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

257.938

257.915

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

46.014

46.014

 

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

1.056

1.056

 

5

Khu đô thị

 

 

 

18.359

18.359

 

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

735

735

 

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

23.300

23.300

 

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu 2011- 2015(*)

Tổng

Kỳ cuối 2016-2020

Năm 2016(*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

26.663

6.241

20.422

701

5.716

3.993

5.346

4.666

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

25

 

25

 

 

 

22

3

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

6.807

416

6.391

412

1.769

1.021

1.608

1.581

1.3

Đất trồng cây lâu năm

13.012

1.083

11.929

285

2.957

2.534

3.615

2.538

1.4

Đất rừng phòng hộ

20

 

20

 

 

20

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

2

 

2

 

 

2

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

6.778

4.742

2.036

4

990

398

100

544

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

18

 

18

 

 

18

 

 

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

48.406

48.347

59

14

25

5

8

7

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

425

425

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

106

106

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

77

18

59

14

25

5

8

7

2.4

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

47.759

47.759

 

 

 

 

 

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

39

39

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ 2011 -2020

Kỳ đầu 2011- 2015(*)

Tổng

Kỳ cuối 2016-2020

Năm 2016(*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

13.510

12.348

1.162

 

 

300

472

390

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng cây lâu năm

8.302

8.298

4

 

 

4

 

 

1.2

Đất rừng phòng hộ

49

 

49

 

 

49

 

 

1.3

Đất rừng đặc dụng

247

 

247

 

 

247

 

 

1.4

Đất rừng sản xuất

4.733

3.901

832

 

 

-

442

390

1.5

Đất nuôi trồng thủy sản

150

150

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

1.188

401

787

35

41

159

288

264

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất cơ sở sản xuất phi NN

38

36

2

 

 

 

 

2

2.2

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

116

 

116

30

 

25

31

30

2.3

Đất phát triển hạ tầng

261

9

252

 

31

66

91

64

2.4

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

30

 

30

 

 

 

30

 

2.5

Đất danh lam thắng cảnh

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất bãi thải, xử lý chất thải

23

 

23

 

 

2

21

 

2.7

Đất ở tại nông thôn

22

22

 

 

 

 

 

 

2.8

Đất ở tại đô thị

17

17

 

 

 

 

 

 

2.9

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

1

1

 

 

 

 

 

 

2.10

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

55

30

25

 

 

5

20

 

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí, diện tích các loại đất, khu vực dự kiến chuyển mục đích sử dụng đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông xác lập ngày 20 tháng 3 năm 2018 và chịu trách nhiệm theo quy định).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020)

Đơn vị tính: ha

STT

CHỈ TIÊU

Mã

Năm hiện trạng 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016(*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

NNP

598.474

597.773

592.384

588.715

583.841

579.564

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

8.794

8.794

8.794

8.801

8.762

8.759

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

4.967

4.967

5.134

5.321

5.901

6.500

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

100.210

99.748

96.650

91.746

77.134

65.691

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

255.451

255.141

252.996

250.317

246.345

242.654

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

50.624

50.624

51.555

53.142

55.894

57.104

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

36.518

36.518

36.518

37.505

38.322

38.321

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

143.767

143.763

142.556

143.546

153.308

162.489

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

2.836

2.850

2.875

2.862

2.870

2.877

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

44.510

45.246

50.676

54.804

60.438

65.368

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

2.765

2.785

5.975

6.576

7.329

8.102

2.2

Đất an ninh

CAN

1.358

1.359

1.389

1.404

1.617

1.628

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

329

329

329

729

729

729

2.4

Đất khu chế xuất

SKT

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

SKN

87

113

115

155

155

327

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

MD

62

316

417

551

601

641

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

375

380

483

572

783

1.351

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

142

205

712

829

1.016

1.241

2.9

Đất phát triển hạ tầng

DHT

20.657

20.912

22.083

23.172

25.244

26.901

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đất cơ sở văn hóa

DVH

36

59

72

160

206

231

 

- Đất cơ sở y tế

DYT

76

76

82

114

155

165

 

- Đất cơ sở giáo dục-đào tạo

DGD

450

462

486

518

566

569

 

- Đất cơ sở thể dục- thể thao

DTT

76

77

103

110

175

190

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

11

11

11

72

138

138

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

6

6

6

6

6

6

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

46

75

88

195

733

795

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

4.566

4.562

4.812

5.386

5.646

5.836

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

872

873

893

921

969

1.011

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

194

211

212

225

306

451

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

65

65

65

66

66

66

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

 

 

 

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

TON

130

134

134

147

166

166

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng

NTD

583

601

601

649

727

727

3

Đất chưa sử dụng

CSD

7.943

7.908

7.867

7.408

6.648

5.994

4

Đất đô thị*

KDT

4.382

4.382

4.382

9.880

12.873

18.359

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông chỉ đạo, kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.

5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ, đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.

7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp luật đất đai.

8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập, thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo quy định.

Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của pháp luật.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tố
i cao;
- Kiểm toán Nhà nước;

- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, T
ài chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Đắk Nông;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đắk Nông;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

 

Từ khóa: 50/NQ-CP Nghị quyết 50/NQ-CP Nghị quyết số 50/NQ-CP Nghị quyết 50/NQ-CP của Chính phủ Nghị quyết số 50/NQ-CP của Chính phủ Nghị quyết 50 NQ CP của Chính phủ

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.50/NQ-CP

Hanoi, May 10, 2018

 

RESOLUTION

ON ADJUSTMENTS TO LAND USE PLANNING UP TO 2020 AND LAST PERIOD LAND USE PLAN (2016-2020) OF DAK NONG PROVINCE

THE GOVERNMENT

Pursuant to the Law on Government organization dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Land dated November 29, 2013;

At the request of Dak Nong province People's Committee (Written request No.4407/TTr-UBND dated August 15, 2017 and No.1234/TTr-UBND dated March 20, 2018), the Ministry of Natural Resources and Environment (Written Request No.60/TTr-BTNMT dated October 12, 201, Official Dispatch No.6900/BTNMT-TCQLDD dated December 21, 2017 and Official Dispatch No.1679/BTNMT-TCQLDD dated April 05, 2018),

HEREBY RESOLUTES:

Article 1. Approving adjustments to the land use planning up to 2020 and last period land use plan (2016-2020) with the following norms:

1. Area and structure of land:

No.

Norms for land use

2010

2010

Adjusting planning up to 2020

Adjusting planning up to 2020

Adjusting planning up to 2020

Adjusting planning up to 2020

 

 

Area (ha)

Structure (%)

Nationally allocated area (ha)

Provincially determined/added area (ha)

Total

Total

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Area (ha)

Structure (%)

 

 

 

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

 

 

 

 

 

Total natural area

651.562

100

650.926

 

650.926

100

 

 

 

 

I

TYPE OF LAND

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Agricultural land

587.928

90,23

579.606

-42

579.564

89,04

 

 

 

 

 

Including:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Rice land

8.767

1,35

8.759

 

8.759

1,35

 

 

 

 

 

Including: Land for cultivation of wet rice

5.133

0,79

6.500

 

6.500

1,00

 

 

 

 

1.2

Land for cultivation of other annual plants

97.853

15,02

 

65.691

65.691

10,09

 

 

 

 

1.3

Land for cultivation of perennials

200.129

30,72

 

242.654

242.654

37,28

 

 

 

 

1.4

Protection forest land

37.500

5,76

57.125

-21

57.104

8,77

 

 

 

 

1.5

Special-use forest land

29.258

4,49

38.324

-2

38.322

5,89

 

 

 

 

1.6

Production forest land

212.752

32,65

162.490

-1

162.489

24,96

 

 

 

 

1.7

Land for aquaculture

1.667

0,26

2.877

 

2.877

0,44

 

 

 

 

2

Non-agricultural land

42.307

6,49

65.326

42

65.368

10,04

 

 

 

 

 

Including:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Land for national defense purpose

1.659

0,25

8,102

 

8.102

1,24

 

 

 

 

2.2

Land for security purpose

1.304

0,20

1.628

 

1.628

0,25

 

 

 

 

2.3

Land for industrial parks

206

0,03

329

400

729

0,11

 

 

 

 

2.4

Land for industrial clusters

92

0,01

 

327

327

0,05

 

 

 

 

2.5

Land for trading and service

62

0,01

 

641

641

0,10

 

 

 

 

2.6

Land for non-agricultural production units

549

0,08

 

1.351

1.351

0,21

 

 

 

 

2.7

Land used for mining activities

319

0,05

 

1.241

1.241

0,19

 

 

 

 

2.8

Land for infrastructure development

17.364

2,66

26.859

42

26.901

4,13

 

 

 

 

 

Including:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Land for construction of cultural facilities

56

0,01

231

 

231

0,04

 

 

 

 

 

- Land for construction of health facilities

57

0,01

165

 

165

0,03

 

 

 

 

 

- Land for construction of education-training institutions

372

0,06

542

27

569

0,09

 

 

 

 

 

- Land for construction of physical education – sports institutions

52

0,01

190

 

190

0,03

 

 

 

 

2.9

Land with monuments or famous landscape

12

 

138

6

144

0,02

 

 

 

 

2.10

Land for dump and waste treatment

224

0,03

795

 

795

0,12

 

 

 

 

2.11

Rural residential land

3.981

0,61

 

5.836

5.836

0,90

 

 

 

 

2.12

Urban residential land

565

0,09

1.011

 

1.011

0,16

 

 

 

 

2.13

Land for construction of offices

236

0,04

 

451

451

0,07

 

 

 

 

2.14

Land for construction of offices of non-business units

4

0,00

 

66

66

0,01

 

 

 

 

2.15

Land for construction of diplomatic facilities

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.16

Land used by religious organizations 

78

0,01

 

166

166

0,03

 

 

 

 

2.17

Land used for cemeteries, graveyards, funeral service centers and cremation centers

520

0,08

 

727

727

0,11

 

 

 

 

3

Unused land

21.327

3,27

5.994

 

5.994

0,92

 

 

 

 

4

Urban land

4.382

0,67

18.359

 

18.359

2,82

 

 

 

 

II

FUNCTIONAL ZONE

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Agricultural production zone

 

 

 

321.668

321.650

 

 

 

 

 

2

Forestry zone

 

 

 

257.938

257.915

 

 

 

 

 

3

Zone for nature and biodiversity conservation

 

 

 

46.014

46.014

 

 

 

 

 

4

Industrial development zone

 

 

 

1.056

1.056

 

 

 

 

 

5

Urban area

 

 

 

18.359

18.359

 

 

 

 

 

6

Trading and service area

 

 

 

735

735

 

 

 

 

 

7

Rural residential area

 

 

 

23.300

23.300

 

 

 

 

 

2. Repurposed land area:

Measurement unit: ha

No.

Norms for land use

Whole period

First period (2011-2015) (*)

Total

Last period 2016-2020

Last period 2016-2020

Last period 2016-2020

Last period 2016-2020

Last period 2016-2020

 

 

 

 

 

2016 (*)

2017

2018

2019

2020

 

 

 

 

 

1

Agricultural land converted to non-agricultural land

26.663

6.241

20.422

701

5.716

3.993

5.346

4.666

 

 

 

 

 

 

Including:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Rice land

25

 

25

 

 

 

22

3

 

 

 

 

 

1.2

Land for cultivation of other annual plants

6.807

416

6.391

412

1.769

1.021

1.608

1.581

 

 

 

 

 

1.3

Land for cultivation of perennials

13.012

1.083

11.929

285

2.957

2.534

3.615

2.538

 

 

 

 

 

1.4

Protection forest land

20

 

20

 

 

20

 

 

 

 

 

 

 

1.5

Special-use forest land

2

 

2

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Production forest land

6.778

4.742

2.036

4

990

398

100

544

 

 

 

 

 

1.7

Land for aquaculture

18

 

18

 

 

18

 

 

 

 

 

 

 

2

Shift in structure of use of agricultural land

48.406

48.347

59

14

25

5

8

7

 

 

 

 

 

 

Where:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Rice land converted to land for cultivation of perennials

425

425

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Rice land converted to land for aquaculture

106

106

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Land for cultivation of other annual plants converted to land for aquaculture

77

18

59

14

25

5

8

7

 

 

 

 

 

2.4

Production forest land converted to non-forest agricultural land

47.759

47.759

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Non-agricultural land that is not residential land converted to residential land

39

39

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Note: (*) Repurposed land area

3. Unused land area put into use for the following purposes:

Measurement unit: ha

No.

Norms for land use

Whole period 2011-2020

First period (2011-2015) (*)

Total

Last period 2016-2020

Last period 2016-2020

Last period 2016-2020

Last period 2016-2020

Last period 2016-2020

 

 

 

 

 

2016 (*)

2017

2018

2019

2020

 

 

 

1

Agricultural land

13.510

12.348

1.162

 

 

300

472

390

 

 

 

 

Including:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Land for cultivation of perennials

8.302

8.298

4

 

 

4

 

 

 

 

 

1.2

Protection forest land

49

 

49

 

 

49

 

 

 

 

 

1.3

Special-use forest land

247

 

247

 

 

247

 

 

 

 

 

1.4

Production forest land

4.733

3.901

832

 

 

-

442

390

 

 

 

1.5

Land for aquaculture

150

150

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Non-agricultural land

1.188

401

787

35

41

159

288

264

 

 

 

 

Including:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Land of non-agricultural production units

38

36

2

 

 

 

 

2

 

 

 

2.2

Land used for mining activities

116

 

116

30

 

25

31

30

 

 

 

2.3

Land for infrastructure development

261

9

252

 

31

66

91

64

 

 

 

2.4

Land with historical – cultural monuments

30

 

30

 

 

 

30

 

 

 

 

2.5

Land with famous landscape

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.6

Land for dump and waste treatment

23

 

23

 

 

2

21

 

 

 

 

2.7

Rural residential land

22

22

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.8

Urban residential land

17

17

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.9

Land for construction of offices

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.10

Land used for cemeteries, graveyards, funeral service centers and cremation centers

55

30

25

 

 

5

20

 

 

 

 

Note: (*) Land area that has been put into use

(Locations of types of lands and zones to be repurposed according to adjustments to the land use planning are shown on the map for adjustments to the land use planning up to 2020 at the scale of 1/100,000 made by Dak Nong province People's Committee on March 20, 2018 as regulated.)

4. Allocation of area of types of land included in the last period land use plan (2016-2020)

Measurement unit: ha

No.

NORM

Code

Current year 2015

Planning years

Planning years

Planning years

Planning years

Planning years

 

 

 

 

2016 (*)

2017

2018

2019

2020

 

 

 

 

1

Agricultural land

NNP

598.474

597.773

592.384

588.715

583.841

579.564

 

 

 

 

 

Including:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Rice land

LUA

8.794

8.794

8.794

8.801

8.762

8.759

 

 

 

 

 

Including: Land for cultivation of wet rice

LUC

4.967

4.967

5.134

5.321

5.901

6.500

 

 

 

 

1.2

Land for cultivation of other annual plants

HNK

100.210

99.748

96.650

91.746

77.134

65.691

 

 

 

 

1.3

Land for cultivation of perennials

CLN

255.451

255.141

252.996

250.317

246.345

242.654

 

 

 

 

1.4

Protection forest land

RPH

50.624

50.624

51.555

53.142

55.894

57.104

 

 

 

 

1.5

Special-use forest land

RDD

36.518

36.518

36.518

37.505

38.322

38.321

 

 

 

 

1.6

Production forest land

RSX

143.767

143.763

142.556

143.546

153.308

162.489

 

 

 

 

1.7

Land for aquaculture

NTS

2.836

2.850

2.875

2.862

2.870

2.877

 

 

 

 

2

Non-agricultural land

PNN

44.510

45.246

50.676

54.804

60.438

65.368

 

 

 

 

 

Including:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Land for national defense purpose

CQP

2.765

2.785

5.975

6.576

7.329

8.102

 

 

 

 

2.2

Land for security purpose

CAN

1.358

1.359

1.389

1.404

1.617

1.628

 

 

 

 

2.3

Land for industrial parks

SKK

329

329

329

729

729

729

 

 

 

 

2.4

Land for export processing zones

SKT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.5

Land for industrial clusters

SKN

87

113

115

155

155

327

 

 

 

 

2.6

Land for trading and service

MD

62

316

417

551

601

641

 

 

 

 

2.7

Land of non-agricultural production units

SKC

375

380

483

572

783

1.351

 

 

 

 

2.8

Land used for mining activities

SKS

142

205

712

829

1.016

1.241

 

 

 

 

2.9

Land for infrastructure development

DHT

20.657

20.912

22.083

23.172

25.244

26.901

 

 

 

 

 

Including:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Land for construction of cultural facilities

DVH

36

59

72

160

206

231

 

 

 

 

 

- Land for construction of health facilities

DYT

76

76

82

114

155

165

 

 

 

 

 

- Land for construction of education-training institutions

DGD

450

462

486

518

566

569

 

 

 

 

 

- Land for construction of physical education – sports institutions

DTT

76

77

103

110

175

190

 

 

 

 

2.10

Land with historical – cultural monuments

DDT

11

11

11

72

138

138

 

 

 

 

2.11

Land with famous landscape

DDL

6

6

6

6

6

6

 

 

 

 

2.12

Land for dump and waste treatment

DRA

46

75

88

195

733

795

 

 

 

 

2.13

Rural residential land

ONT

4.566

4.562

4.812

5.386

5.646

5.836

 

 

 

 

2.14

Urban residential land

ODT

872

873

893

921

969

1.011

 

 

 

 

2.15

Land for construction of offices

TSC

194

211

212

225

306

451

 

 

 

 

2.16

Land for construction of offices of non-business units

DTS

65

65

65

66

66

66

 

 

 

 

2.17

Land for construction of diplomatic facilities

DNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.18

Land used by religious organizations 

TON

130

134

134

147

166

166

 

 

 

 

2.19

Land used for cemeteries, graveyards, funeral service centers and cremation centers

NTD

583

601

601

649

727

727

 

 

 

 

3

Unused land

CSD

7.943

7.908

7.867

7.408

6.648

5.994

 

 

 

 

4

Urban land*

KDT

4.382

4.382

4.382

9.880

12.873

18.359

 

 

 

 

Note: (*) Allocated land area

Article 2. According to this Resolution, Dak Nong province People’s Committee shall:

1. adjust the land use planning up to 2020 and last-period land use plan (2016-2020), including review of planning adjustments made by other government authorities or departments that use the land in order to ensure these adjustments are consistent with its adjustments to land use planning up to 2020 and last-period land use plan (2016-2020); These adjustments shall be made in a consistent manner to satisfy the requirement of socio-economic development and ensure national defense and security in the province.

2. determine boundaries and declare the area of rice land and lands for protection forests, special-use forests require strict protection; allocate resources, firstly is state budget resources for ensuring benefits between areas with conditions for industry, urban and service development and areas for protection of rice land and forest land; work out appropriate policies and methods for reducing production costs and raising earnings so that the rice cultivators can keep their mind on their work; increase investment in social infrastructure and technical infrastructure to maintain consistency and synchronism among areas.

3. continue to provide guidelines for making and approving district-level adjustments to land use planning up to 2020 and annual land use plan as per law provisions on land as a basis for appropriating, allocating, leasing out land or granting permission for land repurposing suitable for adjustments to land use plan and planning of the province.

4. be accountable to the Government and Prime Minister for repurposing of forest land minimization of forest land repurposing and review and inspection of actual use of land for protection forests, special-use forests and production forests which are natural forests before land repurposing for construction of works and projects as regulated; send reports to the Ministry of Natural Resources and Environment for assessment purpose (in cooperation with the Ministry of Agriculture and Rural Development) which are then submitted to the Prime Minister for approval purpose before making decision on land repurposing as regulated in case of construction of works/projects with use of land for protection forests, special-use forests or production forest which are natural forests required to be notified to the Government, Prime Minister.

Dak Nong province People’s Committee shall provide guidelines, carry out inspection and shall be accountable to the Government and Prime Minister for efficient and saving use of land and compliance with law provisions.

5. intensify dissemination of the land on law for land users to have a thorough grasp of law provisions and use the land for right purposes, in an efficient and saving manner towards environment protection and sustainable development.

6. manage and use the land as specified in the land use plan/planning, especially the land to be repurposed for economic development and shift in the economic structure with the aim of developing services and urban areas in order to increase budget revenues; promote auctions for land use rights. Encourage efficient and saving use of land and handling of allocated and leased land that have been abandoned. strictly manage and control the land fund planned for development of urban areas, economic zones, industrial parks and clusters, land of non-agricultural production units for the purpose of using the land fund in an efficient and saving manner, handling unbalance in the structure of land use between residential land and land for construction of technical and social infrastructure and requirements for environment protection.

7. boost inspection of land management and use, promptly prevent and handle violations against regulations provided in the land use plan/planning; determine on not granting permission for allocation, lease, repurposing or appropriation of land not included in the land use plan/planning; check and handle lands that have been allocated or leased but not put in use or used for wrong purposes as per law provisions on land.

8. strengthen investigation into assessment of land quality and potentials; assess the land degradation and contamination; complete the establishment of the system of land information databases; provide training for human resources; study and apply science and high technology in land management, enhance the quality of forecast work, prepare, appraise, manage, implement and supervise the land use plan/planning.

9. intensify forecasting, communications and dissemination work for various-level departments and local people to proactively deal with influences of climate change and sea level rise.

10. send annual reports on implementation of the land use plan/planning to the Ministry of Natural Resources and Environment which are then consolidated and submitted to the Government and National Assembly as regulated.

Article 3. The Ministry of Natural Resources and Environment shall take charge and cooperate with relevant agencies in providing guidelines and checking repurposing of land for protection forests, special-use forests and production forest that are natural forests according to the approved plan/planning under law provisions.

Article 4. Chairperson of Dak Nong province People’s Committee, Heads of relevant ministries, departments shall take responsibility to implement this Resolution./.

 

 

 

PP. THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Xuan Phuc

 

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 50/NQ-CP
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 10/05/2018
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày hiệu lực 10/05/2018
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi