Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu288/QĐ-BTC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành12/02/2009
Người kýVũ Văn Ninh
Ngày hiệu lực 12/02/2009
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bảo hiểm

Quyết định 288/QĐ-BTC năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm do Bộ Tài Chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu288/QĐ-BTC
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanBộ Tài chính
Ngày ban hành12/02/2009
Người kýVũ Văn Ninh
Ngày hiệu lực 12/02/2009
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 288/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 12 tháng 02 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC QUẢN LÝ, GIÁM SÁT BẢO HIỂM

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát Bảo hiểm, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm là đơn vị thuộc bộ máy quản lý nhà nước của Bộ Tài chính, có chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính thực hiện quản lý nhà nước đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm trong phạm vi cả nước; trực tiếp quản lý, giám sát hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các hoạt động dịch vụ thuộc lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Bộ trưởng Bộ Tài chính trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản qui phạm pháp luật, chính sách về hoạt động kinh doanh bảo hiểm; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

2. Tổ chức thực hiện, tuyên truyền phổ biến và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chiến lược, qui hoạch, kế hoạch và các văn bản qui phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.

3. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ để trình Bộ trưởng Bộ Tài chính cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép đặt văn phòng đại diện liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm, bao gồm cả trường hợp đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; chấp thuận những thay đổi liên quan đến hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

4. Kiểm tra và giám sát hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam; kiểm tra, giám sát hoạt động của các văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam.

5. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm theo qui định của pháp luật.

6. Đề xuất và tổ chức thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

7. Đề xuất và tổ chức thực hiện quản lý nhà nước đối với hoạt động của các hiệp hội và tổ chức phi Chính phủ hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm.

8. Thường trực giúp các Bộ, ngành liên quan trong việc chỉ đạo giám sát thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (Cơ quan Quốc gia thực hiện chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới).

9. Tổ chức công tác thống kê, phân tích, dự báo, sơ kết, tổng kết và đánh giá về tình hình hoạt động của thị trường bảo hiểm; thực hiện chế độ báo cáo thống kê về thị trường bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

10. Tổ chức nghiên cứu khoa học hoặc hợp tác nghiên cứu khoa học với các đơn vị trong và ngoài ngành.

11. Tổ chức việc đào tạo, bồi dưỡng cho các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm.

12. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao.

Điều 3.Cơ cấu tổ chức

a. Bộ máy giúp việc Cục trưởng Cục quản lý, giám sát bảo hiểm:

1. Văn phòng Cục

2. Phòng Phát triển thị trường bảo hiểm

3. Phòng Quản lý, giám sát bảo hiểm phi nhân thọ

4. Phòng Quản lý, giám sát bảo hiểm nhân thọ

5. Phòng Quản lý, giám sát trung gian bảo hiểm

6. Phòng kiểm tra

b. Đơn vị sự nghiệp:

Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo bảo hiểm.

Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Nghiên cứu và Đào tạo bảo hiểm do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.

Nhiệm vụ cụ thể của Văn phòng và các Phòng do Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm quy định.

Biên chế của Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.

Điều 4.Lãnh đạo Cục

Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng

Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính về toàn bộ hoạt động của Cục; quản lý cán bộ công chức, tài sản được giao theo qui định của Pháp luật.

Phó Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về nhiệm vụ được phân công.

Điều 5.Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 134/2003/QĐ-BTC ngày 20/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Bảo hiểm.

Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Như Điều 5;
- Vp ĐU, CĐ;
- Lưu VP, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Vũ Văn Ninh

 

Từ khóa:288/QĐ-BTCQuyết định 288/QĐ-BTCQuyết định số 288/QĐ-BTCQuyết định 288/QĐ-BTC của Bộ Tài chínhQuyết định số 288/QĐ-BTC của Bộ Tài chínhQuyết định 288 QĐ BTC của Bộ Tài chính

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu288/QĐ-BTC
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanBộ Tài chính
                            Ngày ban hành12/02/2009
                            Người kýVũ Văn Ninh
                            Ngày hiệu lực 12/02/2009
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Vị trí và chức năng
                                                  • Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
                                                  • Điều 3. Cơ cấu tổ chức
                                                  • Điều 4. Lãnh đạo Cục
                                                  • Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi